Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 NĂM HỌC 2024-2025 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1 (hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5 điểm (Nhận biết: 4 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 0 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) + Phần tự luận: 5 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm) - Nội dung: + Hoá: Từ bài 22 (Giới thiệu về hợp chất hữu cơ) đến Bài 29 (Carbohydrate. Glucose và saccharose). + Lí: Từ bài 2 (Động năng. Thế năng) đến Bài 11 (Điện trở. Định luật Ohm (Tiết 1,2)). + Sinh: Bài 1 (Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất) và từ bài 36 (khái quát về di truyền học) đến Bài 42 (Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể). + Nội dung tuần 1 đến tuần 8: 30% (3 điểm). + Nội dung tuần 9 đến tuần 15: 70% (7 điểm). Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. 1 1 0,25 điểm Thuyết (0,25 đ) trình một vấn đề khoa học (3 tiết) 2. 1 1 1,0 điểm Chương (1 đ) I. Năng
- Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm lượng cơ học (5 tiết) 3. Chương 4 1 1 II. Ánh 1 5 2,25 điểm (1 đ) (0, 25đ) (1 đ) sáng (13 tiết) 4. Chương 1 1 0,25 điểm III. Điện (0, 25đ) (7 tiết) 5. Chương VII: Giới thiệu về chất hữu cơ. 3 3 0,75 điểm Hydrocar (0,75 đ) bon và nguồn nhiên liệu. (10 tiết) 6. 2 2 4 1 điểm Chương (0,5 đ) (0,5 đ)
- Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm VIII: đề Chủ Ethylic alcohol và acetic acid (6 tiết) 7. Chương IX: Lipid. 3 1 Carbohy 1 3 1,75 điểm (0,75 đ) (1 đ) drate. Protein. Polymer (4 tiết) 8. 2 1 1 2 2 2,5 điểm Chương (0,5 đ) (1 đ) (1 đ) XI. Di truyền học Mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
- Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm ( 13 tiết) 9. Chương XII. Di 1 12 0,25 điểm truyền (0,25 đ) NST (2 tiết) Số câu 16 câu 2 câu 4 câu 2 câu 1 câu 5 câu 20 câu 25 câu Điểm số 4,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10 Tổng số 4,0 điểm 2,0 điểm 25 câu 10 điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. Nhận biết một số dụng cụ, Thông hiểu MỞ ĐẦU hoá chất. Thuyết trình một Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. vấn đề khoa học Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ. Nhận biết HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. Bài 22: Giới thiệu về HCHC – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Thông hiểu Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. Bài 23: Hydro Nhận biết carbon. Alkane – Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. Bài 24: Alkene Nhận biết – Nêu được khái niệm về alkene. - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. - Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo của ethylene. – Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene. Bài 25: Nhận biết Nguồn nhiên liệu – Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. – Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Thông hiểu *Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Vận dụng *Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID Bài 26: Nhận biết Ethylic alcohol – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…). – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. – Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri Thông hiểu – Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. – Viết được các phương trình hoá học xảy ra minh hoạ tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. Bài 27: Nhận biết Acetic acid – Nêu được khái niệm ester và phản ứng ester hoá. – Trình bày được ứng dụng của acetic acid (làm nguyên liệu, làm giấm). - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Trình bày được tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá. – Trình bày được phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Thông hiểu - Quan sát mô hình hoặc hình vẽ, viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của acid acetic (phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá), nhận xét, rút ra được tính chất hoá học cơ bản của acetic acid. - Viết được các phương trình hoá học xảy ra minh hoạ tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá. – Viết được các phương trình hoá học xảy ra khi điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol. Bài 28: Nhận biết Lipid - Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, tính tan). Vận dụng Đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì. Nhận biết LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. - Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của POLYMER carbohydrate. - Trình bày được tính chất hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, Bài 29: phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có Carbohydrate xúc tác axit hoặc enzyme). Glucose và saccharose Thông hiểu - Viết được các phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử minh hoạ tính chất hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzyme), NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC Động năng và thế năng Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Biết động năng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Nhận biết Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Vận dụng Cơ năng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Công và công suất - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. ÁNH SÁNG Sự khúc xạ Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Lăng kính – Sự tán sắc – Nhận biết Màu sắc - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Thông hiểu - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Sự phản xạ toàn phần Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Thấu kính - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính Kính lúp Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá ĐIỆN Điện trở. Nhận biết - Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song. - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Vận dụng - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn Vận dụng cao Vận dụng công thức tính điện trở để giải một số bài tập nâng cao Nhận biết - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. Định luật Ohm Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Khái niệm di truyền, biến Nhận biết dị – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Gene Nhận biết: – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Thông hiểu Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. MENDEL VÀ KHÁI NIỆM NHÂN TỐ DI Nhận biết TRUYỀN (GENE) Phương pháp nghiên cứu – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về di truyền của Mendel nhân tố di truyền (gene). Thông hiểu – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, Thuật ngữ, kí hiệu cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). Thông hiểu: – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được Lai 1 cặp tính trạng kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Thông hiểu: Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí Lai 2 cặp tính trạng nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. TỪ GENE ĐẾN PROTEIN Bản chất hoá học của Nhận biết: gene – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu: – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. Thông hiểu: – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản Quá trình tái bản DNA của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm Quá trình phiên mã phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. Quá trình dịch mã Nhận biết: – Nêu được khái niệm mã di truyền Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. Đột biến gene Thông hiểu: – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene.
- Số Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Từ gene đến tính trạng Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. Vận dụng: – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. NHIỄM SẮC THỂ Nhận biết: Khái niệm nhiễm sắc thể – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Thông hiểu: – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu Cấu trúc nhiễm sắc thể trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. Vận dụng: – Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. Thông hiểu: Đặc trưng bộ nhiễm sắc – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc thể trưng. Thông hiểu: Bộ nhiễm sắc thể: lưỡng – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví bội, đơn bội dụ minh hoạ. GV DUYỆT GV RA ĐỀ
- Dương Thị Hạnh Dương Thị Hạnh Nguyễn Hoàng Vũ Trần Thị Kim Ngọc DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. HIỆU TRƯỞNG PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Alkane là những hydrocarbon A. mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn. B. mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các liên kết đôi. C. mạch vòng, trong phân tử có 1 liên kết đôi. D. mạch vòng, trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn. Câu 2: Chất nào sau đây có tác dụng kích thích quả mau chín? A. Methane. B. Ethylene. C. Propane. D. Butane. Câu 3: Nhiên liệu nào sau đây ở thể khí? A. Xăng. B. Ethanol. C. Methane. D. Than đá. Câu 4: Ethylic alcohol tác dụng với kim loại Sodium tạo thành khí nào sau đây? A. N2. B. CO2. C. O2. D. H2.
- Câu 5: Chất nào sau đây được ứng dụng để sản xuất giấm ăn? A. C3H5(OH)3 . B. C6H12O6. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính chất vật lí của acetic acid? A. Là chất lỏng, vị chua. B. Sôi ở 1080C. C. Không màu, có mùi đặc trưng. D. Tan vô hạn trong nước. Câu 7: Cho phương trình hoá học sau: C2H5OH + A men giấm B + H2O 2 chất A và B trong phản ứng trên lần lượt là A. O2 và CH3COOH. B. O2 và C6H12O6. C. CH3COOH và CH3COOC2H5 . D. CH3COOH và C6H12O6. Câu 8: Ở điều kiện thường, chất béo nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn? A. Dầu lạc. B. Dầu hướng dương. C. Dầu mè. D. Mỡ động vật. Câu 9: Carbohydrate là loại hợp chất hữu có chứa 3 nguyên tố hoá học nào sau đây? A. C, H, N. B. C, N. O. C. N, H, O. D. C, H, O. Câu 10: Carbohydrate có công thức chung là A. Cn(H2O)m. B. (RCOO)3C3H5. C. RCOOH. D. C(H2O)n. Câu 11: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần. B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất. D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 12: Dưới ánh sáng mặt trời, ta nhìn thấy lá cây có màu lục vì lá cây phản xạ A. tất cả ánh sáng màu. B. ít tất cả các ánh sáng khác.
- C. nhiều ánh sáng màu lục và ít ánh sáng màu còn lại. D. ít ánh sáng màu lục và nhiều các ánh sáng còn lại. Câu 13: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải của thấu kính phân kì? A. Làm bằng chất trong suốt. B. Có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Một mặt là mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. Câu 15: Kính lúp nào dưới đây khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 4x. B. Kính lúp có số bội giác G = 5x. C. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x. D. Kính lúp có số bội giác G = 6x. Câu 16: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức A. R = . B. R = r . C. R = r . D. R = . Câu 17: Điện kế dùng để A. phát hiện dòng điện cảm ứng. B. đo cường độ ánh sáng. C. đo cường độ dòng điện. D. đo cường độ âm thanh. Câu 18: Phép lai phân tích có vai trò xác định được A. kiểu hình của cơ thể cần kiểm tra. B. khả năng di truyền của tính trạng. C. tính trội lặn của tính trạng. D. kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra. Câu 19: Trình tự sắp xếp các nucleotide trong gene (DNA) quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA là
- A. mã di truyền. B. tính trạng. C. phiên mã. D. dịch mã. Câu 20: Nhiễm sắc thể NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ A. tế bào của sinh vật nhân sơ. B. cơ thể của sinh vật nhân sơ. C. tế bào của sinh vật nhân thực. D. cơ thể của sinh vật nhân thực. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây: a. C6H12O6 + Ag2O b. C12H22O11 + H2O Câu 22: (1 điểm) Một công nhân dùng sức để kéo một vật nặng 500 N lên cao 10 m trong thời gian 0,5 phút. Tính công và công suất mà công nhân đã thực hiện. Câu 23: (1 điểm) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’ như hình vẽ. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính. Câu 24: (1 điểm) Trình bày tác hại của đột biến gene. Câu 25: (1 điểm)
- Gene mRNA Protein Tính trạng Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng, hãy giải thích cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. -------------- HẾT-----------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn