intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 9 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1 (hết tuần học thứ 16). - Thời gian làm bài: 75 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu, Vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm. - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học. (3 tiết) 2. Di 2 câu 2 câu 0,5đ truyền 0,5đ 0,5đ học Mendel. Cơ sở phân tử
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học. (3 tiết) của hiện tượng di truyền (13 tiết) 3. Di truyền 1 câu 1 câu nhiễm 1,0đ 1,0đ 1,0đ sắc thể (10 tiết) 4. Di truyền học với 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu con 1,25đ 1,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ người và đời sống (4 tiết)
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học. (3 tiết) 5. Tiến 5 câu 3 câu 8 câu hoá (8 2,0đ 1,25đ 0,75đ 2,0đ tiết) 6.Năng 2 câu 2 câu 4 câu lượng cơ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ học (5t) 7.Ánh 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 4 câu sáng 3,0đ 0,5đ 1,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ 2,0đ 1,0đ (13t) 8.Điện 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1,25đ (5t) 1,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ Số câu 1 câu 12 câu 2 câu 4 câu 2 câu 4 câu 5 câu 20 câu 25 câu Điểm số 1,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 2,0đ 1 ,0đ 5,0đ 5,0đ 10,0đ Tổng số điểm 4,0 3,0 3,0 10đ
  4. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – KHTN 9
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Yêu cầu cần TL Nội dung Mức độ TN TN đạt (Số (Số câu) (Số câu) ý) 1. MỞ ĐẦU (3 tiết) Nhận – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa biết một Nhận học tự nhiên 9. số dụng biết – Biết được các nội dung trong bài báo cáo, bài thuyết trình một vấn đề khoa cụ, hoá học. chất. Thông – Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo, bài thuyết trình một vấn Thuyết hiểu đề khoa học. trình – Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. một vấn Vận đề khoa dụng học
  6. 2. DI TRUYỀ N HỌC MENDE L. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀ N (13 tiết) Hiện Nhận – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. tượng biết – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. di Thôn – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. truyền g hiểu
  7. Mende – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di l và truyền (gene). khái – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong 1 C1 niệm nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần nhân chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu tố di gene, allele (alen), dòng thuần. truyền Nhận – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của (gene) biết Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Thôn – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F 1, g hiểu F2, …).
  8. – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA 1 C2 Từ (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). gene – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông đến tin di truyền. protein – Nêu được khái niệm gene. – Nêu được khái niệm mã di truyền Nhận – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn biết phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. Thôn – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng g hiểu của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… - Lấy được ví dụ minh hoạ về đột biến gene. – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. – Nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – Tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.
  9. – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được cơ sở của sự đa Vận dạng về tính trạng của các loài. dụng: – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. - Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; 3. D I TRUYỀ N NHIỄM SẮC THỂ (10 tiết) – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Nhận – Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. biết – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể. – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. Nhiễm Thông – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể hiểu: sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ. Vận – Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. dụng:
  10. – Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. – Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân nêu Nhận được khái niệm nguyên phân. biết – Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình giảm phân nêu được khái niệm giảm phân. – Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh (minh hoạ bằng sơ đồ lai 2 cặp gene). – Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên Di phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong C2 truyền Thông sinh sản hữu tính. Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền 2 nhiễm hiểu liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. sắc thể – Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. – Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. – Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. Vận – Trình bày được các ứng dụng và lấy được ví dụ của nguyên phân và giảm dụng phân trong thực tiễn. 4. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG (4 tiết)
  11. – Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người. 1 C3 – Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. Kể tên được một số hội C2 chứng và bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), bệnh câm điếc 1 bẩm sinh, bạch tạng). Nhận – Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân. biết – Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. – Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ Di các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ. truyền – Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người học với (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). con – Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. người – Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y, làm sạch Thông môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học. hiểu: – Nêu được một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền. Vận – Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương. dụng – Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa phương. cao: – Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương. 5. TIẾN HOÁ (8 tiết) Tiến Nhận – Phát biểu được khái niệm tiến hoá. 1 C4 hoá và biết – Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên. 3 C5,6,7 cơ chế – Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo. tiến – Nêu được quan điểm của Lamark về cơ chế tiến hoá. 1 C8
  12. – Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên. 1 C9 – Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hoá thích nghi, chứng minh được vai trò 1 C10 của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật. – Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến Thông hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài hoá hiểu: dạng hoang dại ban đầu. – Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá. – Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn). Sự – Dựa vào sơ đồ, trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên 1 C11 phát Trái Đất; nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ; sự sinh và xuất hiện và sự đa dạng hoá của sinh vật đa bào. phát Thông – Dựa vào sơ đồ, trình bày được khái quát sự hình thành loài người. triển hiểu: sự sống trên Trái Đất Năng Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. lượng cơ - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. C12 học - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng. 1
  13. - Vận dụng công thức tính động năng 1 C18 (Động Vận dụng năng và - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng thế năng) còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá Cơ năng năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… Công và Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công công suất suất. 1 C13 - Viết được công thức tính công và công suất. Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một C19 đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. 1 + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại.
  14. - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống Vận dụng cao - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong Nhận biết không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Dựa vào chiết suất tỉ đối của hai môi trường biết được đường 1 Thông hiểu truyền của tia sáng và tốc độ truyền ánh sáng tăng hoặc C16 Ánh sáng giảm khi đi qua môi trường chứa ta khúc xạ so với môi trường chứa tia tới. (Sự khúc -Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường xạ) này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị Vận dụng lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. Lăng kính Nhận biết - Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. – Sự tán - Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc sắc – vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Màu sắc
  15. - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Thông hiểu Trời qua lăng kính. - Giải thích được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh 1 sáng màu. - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của Vận dụng ánh sáng trắng qua lăng kính. - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. Nhận biết - Biết được điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. 1 C14 Sự phản xạ toàn Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ phần Vận dụng toàn phần và xác định được góc tới hạn Thấu kính Nhận biết - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm C15 chính và tiêu cự của thấu kính. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính 1 hội tụ. - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
  16. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính Thông hiểu hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên Vận dụng màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ 1 - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. 1 C20 - Giải được một số bài tập tính độ lớn của ảnh và khoảng cách của ảnh đến thấu kính. Vận dụng cao Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép thấu kính Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. Kính lúp
  17. - Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công Nhận biết thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song. - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Điện (Điện trở) - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn 1 dây dẫn Vận dụng C - Sử dụng mối quan hệ của cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với C17 hiệu điện thế để giải quyết một số bài tập đơn giản. Vận dụng cao Vận dụng công thức tính điện trở để giải một số bài tập nâng cao - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. Nhận biết - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. Định luật Ohm Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
  18. - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố nối tiếp: Đoạn - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố song song: mạch một chiều mắc Nhận biết nối tiếp, - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 song - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện Thông hiểu trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp. - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc song song. - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch Vận dụng chính. - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song, trong một số trường hợp đơn giản. Tính được điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong Vận dụng cao đoạn mạch hỗn hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
430=>1