intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN (Sinh học) lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn KHTN (Sinh học) lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN (Sinh học) lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Tam Kỳ

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – Năm học 2023-2024 MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – Phần Sinh học MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Khái quát về trao đổi chất và chuy ển hóa năng lượng Quan g hợp 1(0,25 ở ) thực vật Một 1(1,0) số yếu tố ảnh hưởn
  2. MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN g đến quang hợp Thực hành: Chứn g minh quan g hợp ở cây xanh Hô hấp 2(0,5) tế bào Một 4(1,0) số yếu tố ảnh hưởn g đến hô hấp
  3. MỨC Tổng Điểm số ĐỘ số Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN tế bào Thực hành: Hô 1(1,0) hấp ở thực vật Trao đổi 1(0,25 khí ở 1(1,0) ) sinh vật Số 1 4 4 1 1 3 8 câu Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 0,0 1,0 0,0 3,0 2,0 số Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1.0 5,0 5,0 BẢNG ĐẶC TẢ CUỐI KÌ I – Năm học 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – Phần Sinh học
  4. Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TN (Số (Số (Số câu) ý) câu) – Khái quát trao Nhận biết: – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng đổi chất và lượng. chuyển hoá năng – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong lượng cơ thể. + Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát trao Nhận biết: – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô 4 C1, C3, đổi chất và hấp tế bào. C5, C6 chuyển hoá năng Thông hiểu: – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 1 C2 lượng cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được + Chuyển hoá khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được năng lượng ở tế phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang bào hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất Quang hợp và chuyển hoá năng lượng. Hô hấp ở tế – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực 2 C4, C7 bào vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. Vận dụng: – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực 1 tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...) Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. cao: – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông 1
  5. qua sự nảy mầm của hạt. - Trao đổi chất Nhận biết: - Phát biểu được khái niệm trao đổi khí ở sinh vật. 1 và chuyển hoá Thông hiểu: – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí 1 C8 năng lượng khổng của lá. + Trao đổi khí – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Trao đổi nước Nhận biết: – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể và các chất dinh sinh vật. dưỡng ở sinh vật + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người);
  6. + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá cao: năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). TRƯỜNG THCS KIỂM TRA Điểm CHU VĂN AN CUỐI KÌ I (bằng số) Họ và tên: NĂM HỌC: 2023 ………………… – 2024 ……………. Môn: KHTN 7 Lớp: (phần Sinh học) ………………… ………………….
  7. . SBD:………… Phòng thi: ……………... GIÁM THỊ I GIÁM THỊ II GIÁM KHẢO I GIÁM KHẢO II Điểm (bằng chữ) A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Hãy khoanh tròn chọn chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: (NB) Nếu nồng độ khí CO2 tăng quá cao (khoảng 0,2 %) thì cây sẽ như thế nào? A. Quang hợp sẽ không xảy ra B. Quang hợp sẽ tăng C. Cây sẽ chết vì ngộ độc D. Cây sẽ sinh trưởng nhanh hơn Câu 2: (TH) Sản phẩm của quang hợp là A. nước, carbon dioxide. B. ánh sáng, diệp lục. C. oxygen, glucose. D. glucose, nước. Câu 3: (NB) Bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide, để bảo quản nông sản, chúng ta cần đưa cường độ hô hấp ở nông sản về mức độ nào sau đây? A. Tối đa. B. Trung bình. C. Tối thiểu. D. Hợp lý. Câu 4: (TH) Hô hấp tế bào là quá trình biến đổi A. Glucose. B. Maltose. C. Saccharose. D. Cellulose. Câu 5: (NB) Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày? A. Ban đêm. B. Buổi sáng. C. Cả ngày và đêm . D. Ban ngày.
  8. Câu 6: (NB) Trong tế bào, yếu tố nào là dung môi và môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra? A. Nước. B. Nồng độ khí oxygen. C. Nồng độ khí carbon dioxide. D. Nhiệt độ. Câu 7 : (TH) Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp xảy ra trong loại bào quan nào? A. Không bào B. Lục lạp C. Nhân tế bào D. Ti thể Câu 8 : ( TH) Trong quá trình hô hấp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào? A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài. B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO 2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O 2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. B. TỰ LUẬN : (3 điểm) Câu 9 : (1 điểm) (NB) Thế nào là trao đổi khí ở sinh vật? ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Câu 10 : (1 điểm) (VD) Cây xanh mang lại rất nhiều lợi ích. Tại các trường học, người ta trồng rất nhiều cây xanh để cho bóng mát. Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu 4 biện pháp bảo vệ cây xanh trong trường học của em. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………
  9. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 11 : (1 điểm) (VDC) Vào kì nghỉ hè, Bình thường được mẹ hướng dẫn làm giá đỗ từ hạt đậu xanh để có thêm nguồn rau sạch, phục vụ bữa ăn hằng ngày. Nếu em là Bình, em sẽ thực hiện việc làm giá đỗ như thế nào (các bước tiến hành) ; đồng thời, em hãy giải thích ý nghĩa của các bước mà em thực hiện. ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
  10. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C C C A A A D C án B. TỰ LUẬN : (3 điểm) Câ Đáp án Biểu u điểm 9 Trao đổi khí ở sinh vật là : - Qúa trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi 1,0 điểm trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2. 10 - 4 biện pháp bảo vệ cây xanh ở trường em : + Trồng cây ở nơi có ánh sáng phù hợp với nhu 0,25 cầu ánh sáng của cây (cây ưa sáng, cây ưa điểm bóng) ;
  11. + Trồng cây đúng mật độ để cây có đủ ánh 0,25 sáng, nước, khí cacbon dioxide cung cấp cho điểm quang hợp ; + Tưới đủ nước và bón phân hợp lý cho cây ; 0,25 điểm + Không bẻ cành, ngắt lá cây. 0,25 điểm 11 - Các bước tiến hành làm giá đỗ và ý nghĩa : + B1 : Chọn những hạt chắc, không bị vỡ, 0,25 không bị mọt ; điểm  Tăng tỷ lệ nảy mầm của hạt. + B2 : Để hạt đậu trong rổ (rá) và chà xát ; 0,25  Làm cho vỏ nứt , thuận lợi để hạt điểm hút nước và nảy mầm.
  12. + B3 : Ngâm hạt đậu trong nước ấm (40OC đến 0,25 45OC) khoảng 2 đến 3 giờ ; điểm  Tạo môi trường có nhiệt độ thích hợp, kích thích nảy mầm. + B4 : Cho hạt vào dụng cụ làm giá, để trong 0,25 chỗ tối và cho hạt đậu « uống nước » mỗi ngày điểm 2 lần  Cung cấp đủ nước cho giá đỗ phát triển, chỗ tối quá trình tạo giá diễn ra nhanh hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2