
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ 10 I. Trắc nghiệm: 20 câu TN 4 đáp án (5đ), 2 câu TN đúng sai (2đ) II. Tự luận: 1 câu = 3,0 điểm Tổng Nội dung kiến Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TT thức kiến thức Số Số Số Số Số câu Số câu TN TL điểm câu điểm điểm Bài 4: Khái niệm văn minh. Một số nền văn 1,1Đ 4 5TN minh phương Đông S Chủ đề 3: Một số thời kì cổ - trung đại 3 nền văn minh thế giới thời kì cổ- Bài 5: Một số nền văn trung đại minh phương Tây 6 1 1 8TN 1TL thời kì cổ -trung đại Chủ đề 4: Các Bài 6: Cách mạng cuộc cách mạng 2,1Đ 2 công nghiệp thời kì 6 1 9TN công nghiệp trong S 1TL cận đại lịch sử thế giới Tổng 16 4 4 3 1 3 22TN 1TL Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 30 30 70 30 Tỉ lệ chung 100 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ 10 Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Nhận Thông Vận kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá biết hiểu dụng - Biết được bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời Bài 4: Khái kỳ cổ - trung đại. niệm văn - Biết được thành tựu của văn minh Trung Hoa, Ấn Độ thời minh. Một số cổ - trung đại. nền văn minh - Hiểu được khác biệt của nền văn minh Trung Hoa trên lĩnh 4 1,1ĐS Chủ đề 3: phương Đông vực tư tưởng tôn giáo với các nền văn minh khác ở phương Một số nền thời kì cổ - Đông thời cổ - trung đại. văn minh trung đại - Hiểu được những đóng góp của thành tựu tiêu biểu cảu văn 2 thế giới thời minh Trung Hoa cho văn minh nhân loại. kì cổ- trung đại - Biết được thành tựu về chữ viết, văn học của người Hi Lạp Bài 5: Một số – La Mã. nền văn minh - Biết được thành tựu về tôn giáo của người Hi Lạp – La Mã phương Tây - Biết được thành tựu về kiến trúc, điêu khắc của người Hi 6 1 1 thời kì cổ - Lạp – La Mã trung đại - Biết được sự hình thành của phong trào Văn hóa Phục hưng Chủ đề 4: - Biết được những thành tựu của cuộc Cách mạng công Bài 6: Các Các cuộc nghiệp lần thứ nhất (giữa thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XIX). 4 cuộc cách 6 2,1ĐS 1 cách mạng - Biết được những thành tựu của cuộc Cách mạng công mạng công công nghiệp nghiệp lần thứ hai (giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX). 2
- Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Nhận Thông Vận kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá biết hiểu dụng trong lịch sử nghiệp thời kì thế giới cận đại - Hiểu được những tác động của các Cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại đem lại trên lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa. - Phân tích được ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại./ Phân tích được ý nghĩa của sự ra đời máy hơi nước. - Liên hệ vai trò của bản thân trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật ngày nay. 4TN,2 16 1TL Số câu, tỷ lệ % theo mứt độ nhận thức: ĐS (40%) (30%) (30%) Tỷ lệ chung giữa TNKQ và Tự luận 70% 3
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ GỐC 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kỳ cổ - trung đại là: A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, La Mã. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. B. Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã, Ấn Độ. D. Trung Hoa, Lưỡng Hà, Ấn Độ, La Mã. Câu 2: Kim tự tháp là công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh cổ đại nào sau đây? A. La Mã. B. Trung Quốc. C. Hy Lạp.D. Ai Cập. Câu 3: Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại và văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại đều A. đóng góp cho sự phát triển của văn minh thế giới B. ảnh hưởng sâu rộng đến văn minh Đông Nam Á C. tạo tiền đề cho sự phát triển của văn minh Hi Lạp D. tạo cơ sở thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển Câu 4: Một trong những chữ viết cổ do người Trung Quốc sáng tạo ra là A. chữ Nôm B. chữ Phạn C. chữ Kim văn D. chữ La – tinh Câu 5: Thành tựu nào sau đây không phải là phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại? A. Làm giấy. B. Động cơ đốt trong. C. Thuốc súng. D. La bàn. Câu 6: Hệ chữ cái La-tinh và hệ chữ số La Mã là thành tựu của cư dân cổ A. Ấn Độ. B. Lưỡng Hà. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp – La Mã. Câu 7: Nền văn học cổ đại Hy Lạp –La Mã được tạo nguồn cảm hứng và đề tài phong phú từ A. thần thoại. B. truyện cười. C. truyện ngắn. D. tiểu thuyết. Câu 8: Đền Pác-tê-nông là thành tựu kiến trúc đặc sắc của cư dân nào sau đây? A. Hy Lạp. B. La Mã . C. Lưỡng Hà . D. Trung Quốc . Câu 9. Hình ảnh sau phản ánh loại chữ viết nào của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại? 4
- A. chữ giáp cốt văn C. chữ la-tinh B. chữ Sankrit D. chữ tượng hình. Câu 10: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, khởi đầu ở nước A. Anh. B. Mĩ. C. Đức. D. Pháp. Câu 11: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc phát minh ra A. máy bay B. ô tô C. máy hơi nước D. máy tính Câu 12: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là A. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. B. sử dụng điện năng với sự ra đời của dây chuyền sản xuất hàng loạt. C. sử dụng năng lượng hơi nước và cơ giới hóa quá trình sản xuất. D. quy trình sản xuất được tối ưu hóa trên nền tảng công nghệ số. Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất từ nửa sau thế kỉ XVIII? A. Đánh dấu bước chuyển của nhân loại từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp B. Những phát minh về khoa học đã tạo tiền đề trực tiếp dẫn đến những phát minh về kĩ thuật C. Sự xuất hiện của sản xuất hàng loạt theo dây chuyền và tiêu chuẩn hóa các loại hàng hóa D. Tự động hóa cao độ trong sản xuất hàng hóa bằng cách sử dụng rộng rãi máy tính điện tử Câu 14: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được tiến hành trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI B. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 5
- B. Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX Câu 15: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã sử dụng rộng rãi nhiều nguồn năng lượng vào sản xuất công nghiệp, ngoại trừ A. than đá. B. điện. C. hạt nhân. D. dầu mỏ. Câu 16: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc phát minh ra A. máy điện tín B. thiết bị điện tử C. máy hơi nước D. máy tính Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai trong lĩnh vực giao thông vận tải? A. Xuất hiện lò luyện quặng theo phương pháp mới B. Sự ra đời và hoàn thiện của sản xuất dây chuyền C. Sự phát triển mạnh của ô tô và ngành hàng không D. Sự xuất hiện của tàu thủy chạy bằng hơi nước Câu 18: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, Thô – mát Ê – đi - xơn đã phát minh ra A. bóng đèn điện. B. động cơ hơi nước. C. máy tính điện tử. D. linh kiện bán dẫn. Câu 19: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai so với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Các phát minh máy móc đều dựa trên sự cải tiến công cụ sẵn có B. Tự động hóa cao độ bằng cách sử dụng rộng rãi máy tính điện tử C. Những phát minh khoa học là cơ sở cho những phát minh kĩ thuật D. Mở rộng cao độ phạm vi, khả năng khám phá, chinh phục vũ trụ Câu 20: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, phát minh nào sau đây giúp cho việc liên lạc ngày càng trở nên thuận tiện hơn? A. Động cơ đốt trong B. Động cơ điện C. Máy điện tín D. Máy hơi nước Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên giấy pa – pi – rút, người Lưỡng Hà cổ đại viết trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung hoặc phơi khô. Người Trung Quốc lại khắc chữ trên các mai rùa, xương thú hoặc thẻ tre. Đến đời Thương, chữ viết của người Trung Quốc mới ra đời. Loại chữ đầu tiên này khắc trên mai rùa và xương thú, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1899 và được gọi là văn tự giáp cốt…. Cho đến nay, người ta đã phát hiện được hơn 100 000 mảnh mai rùa và xương thú có khắc chữ giáp cốt. Tổng số chữ giáp cốt đã phát hiện khoảng 4500 chữ, trong đó đã đọc được 1700 chữ. Chữ giáp cốt đã ghép được những đoạn văn tương đối dài, có đoạn lên tới 100 chữ. (Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, Nguyễn Mạnh Hưởng, Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Trung học phổ thông, NXB Giáo dục, 2009, tr. 17) a. Chữ giáp cốt là một thành tựu về văn học của người Trung Quốc thời cổ đại. b. Người Ai Cập, người Lưỡng Hà và người Trung Quốc đều sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình. c. Chữ viết của người Ai Cập, Lưỡng Hà và Trung Quốc thời cổ đại lúc đầu được viết trên các chất liệu giấy khác nhau. d. Hiện nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được rất nhiều chữ giáp cốt và các tác phẩm văn học đồ sộ viết bằng chữ giáp cốt. a. S b. Đ c. S d. S Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: 6
- “Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đã làm thay đổi diện mạo các nước tư bản. Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, dùng máy móc thay thế sức lao động của con người, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa. Những tiến bộ về kĩ thuật cũng đã mở ra khả năng lớn trong việc thúc đẩy sản xuất, sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng. Với thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, máy móc đã thay thế cho lao động tay chân của con người và chuyển nền sản xuất từ thủ công sang cơ khí hóa. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã chuyển nền sản xuất từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, làm thay đổi căn bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa”. (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều , tr.35) a. Đoạn trích phản ánh tác động toàn diện của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống con người. b. Với sự ra đời của máy hơi nước, tạo ra nguồn động lực mới, dùng máy móc thay thế sức lao động của con người, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa. c. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất mở ra thời kì cơ khí hóa sản xuất, còn cách mạng công nghiệp lần thứ hai mở ra thời kì điện khí hóa và tự động hóa nền sản xuất. d. Cả hai cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đều làm thay đổi cách thức sản xuất để tạo của cải vật chất của con người. a. S b. Đ c. S d. Đ Phần III. Tự luận (3đ) Câu 1. (3,0đ) Phân tích ý nghĩa của cách mạng công nghiệp lần 1 và lần 2. Cho biết vai trò của bản thân trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật ngày nay? SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ GỐC 2 A. TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) Câu 1. Nền văn minh nào sau đây không thuộc bốn trung tâm ở phương Đông thời kỳ cổ - trung đại 7
- A. Ai Cập. C. Ấn Độ. B. May-a D. Trung Hoa. Câu 2. Bức tranh Nàng Mo-na-li-sa là tác phẩm nghệ thuật của danh họa thiên tài nào? A. Le-o-na đờ Vanh-xi C. Vincent van Gogh B. Michelangelo D. Raffaello Câu 3. So với các nền văn minh khác ở phương Đông, nền văn minh Trung Hoa có thành tựu nổi bật nào sau đây? A. Công trình kiến trúc lớn B. Thể chế chính trị. C. “Tứ đại phát minh”. D. Ngành kinh tế chính. Câu 4. So với các nền văn minh phương Đông khác, các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ - trung đại nhằm mục đích A. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử. B. giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước. C. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại. D. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới. Câu 5: Đấu trường Cô-li-dê là thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực A. kiến trúc. B. điêu khắc. C. hội họa. D. xây dựng. Câu 6: Nền văn học cổ đại Hy Lạp –La Mã được tạo nguồn cảm hứng và đề tài phong phú từ A. thần thoại. B. truyện cười. C. truyện ngắn. D. tiểu thuyết. Câu 7: Những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao của toán học ra đời ở A. Rôma. B. Hy Lạp. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 8. Tôn giáo nào sau đây chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội Châu Âu nửa đầu thời kỳ trung đại? A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Nho giáo. D. Cơ Đốc giáo. Câu 9. Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời kì A. cổ đại Hy Lap - La Mã. B. văn hóa Phục hưng. C. phương Tây hiện đại. D. phương Đông cổ đại. Câu 10. Định luật khoa học nào của cư dân Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay? A. Định luật bảo toàn khối lượng. B. Định lí Talet. C. Định luật Niu-tơn. D. Định luật bảo toàn năng lượng. Câu 11. Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào Văn hóa Phục hưng là: A. đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa đế quốc. B. củng cố quyền lực của Giáo hội Cơ đốc giáo. C. mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển. D. Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến phát triển mạnh mẽ. Câu 12. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại đem lại tác động nào sau đây về mặt văn hóa? A. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp. 8
- B. Dẫn tới tình trạng xâm chiếm và tranh giành thuộc địa. C. Dẫn tới sự hình thành của các thành thị đông dân cư. D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người Câu 13. Văn hóa Phục hưng là phong trào A. khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại. B. khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông. C. phục hưng lại các giá trị văn hóa của Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại. D. phục hưng văn hóa Hy Lạp-La Mã và sáng tạo nền văn hóa mới. Câu 14. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là: A. máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa. B. máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay. C. máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước. D. máy hơi nước, tàu thủy, điện thoại. Câu 15. Xem hình và cho biết đây là thành tựu nào? A. Động cơ đốt trong. B. Máy điện tín. C. Máy bay đầu tiên. D. Đầu máy xe lửa. Câu 16. Một trong những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) là A. máy hơi nước. B. đầu máy xe lửaC. Tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước. D. Ô tô. Câu 17. Năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn đã chế tạo thành công A. đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên. B. tàu thủy chạy bằng hơi nước. 9
- C. máy kéo sợi chạy bằng sức mước. D. máy bay chạy bằng động cơ xăng. Câu 18. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh nào là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Thiên tài một phần trăm là cảm hứng và chín mươi chín phần trăm là mồ hôi”? A. Lu-i Pastơ. B. Tô-mát Ê-đi-xơn. C. An-be Anh-xtanh. D. Giêm Oát. Câu 19. Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 2 là A. than đá. B. thủy điện. C. dầu mỏ. D. điện. Câu 20. Cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành của hai giai cấp nào? A. Tư sản và tiểu tư sản. B. Tư sản và vô sản. C. Địa chủ và nông dân. D. Lãnh chúa và nông nô. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (2đ) Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Làn sóng công nghiệp hóa, mức tăng dân số cao, quá trình đô thị hóa tăng tốc đã làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt các nước tư bản phương Tây những năm đầu thế kỉ XX. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, khoảng gần 50% dân số các nước phương Tây sống trong các đô thị. Những tòa nhà chọc trời bắt đầu được xây dựng như một biểu trưng cho sự phồn vinh của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, mà Mĩ là nước đi đầu. Năm 1885, tòa nhà 10 tầng đầu tiên được xây dựng ở Chicagô, sau đó là tòa nhà cao 57 tầng được khánh thành ở New York năm 1913. Xã hội công nghiệp dần dần hình thành trong lòng các nước tư bản phương Tây giàu có và thật sự khẳng định ưu thế, sức mạnh của nó đối với phần còn lại của thế giới. (Trần Thị Vinh, Chủ nghĩa tư bản lịch sử thăng trầm 120 năm (1900 – 2020), NXB Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, 2021, tr. 81) a. Đoạn tư liệu phản ánh tác động của cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về mặt xã hội. b. Sự phát triển nhanh chóng của nền sản xuất vật chất cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã kéo theo những biến đổi quan trọng trong cơ cấu dân cư các nước tư bản chủ nghĩa. c. Đầu thế kỉ XX, do sự suy giảm của nông nghiệp và sự phát triển của công nghiệp, dân số sống trong các đô thị ở phương Tây đã chiếm một nửa tổng dân số đất nước d. Sự xuất hiện của các trung tâm kinh tế như Chicagô, New York là hệ quả tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở các nước phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX a. Đ b. Đ c. S d. Đ Câu 2: Cho bảng dữ kiện về một số thành tựu tiêu biểu về chữ viết và tư tưởng – tôn giáo của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại Văn minh Ấn Độ Văn minh Trung Hoa 10
- Chữ viết - Chữ Bra – mi, chữ San – krít (Phạn) - Chữ Giáp cốt, Tiểu triện, Đại triện, Lệ - Ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều quốc thư, Khải thư… gia như Thái Lan, Lào, Cam – pu - chia - Ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nước lân cận như Nhật Bản, Việt Nam… Tư tưởng, tôn Là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn như Hin Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia, giáo – đu giáo, Phật giáo, đồng thời cũng là Phật giáo… nơi du nhập và phát triển của Hồi giáo a. Ấn Độ và Trung Hoa vừa là quê hương của một số tôn giáo lớn, vừa là nơi du nhập và phát triển tôn giáo từ bên ngoài. b. Khác với văn minh Trung Hoa, văn minh Ấn Độ là một nền văn minh mang đậm tính tôn giáo huyền bí và khép kín. c. Chữ viết của cư dân Ấn Độ và Trung Hoa đều có ảnh hưởng đến chữ viết của cư dân một số nước ở khu vực châu Á. d. Từ loại hình chữ viết cổ nhất, cư dân Ấn Độ và Trung Hoa đều có sự phát triển chữ viết của mình ngày càng hoàn thiện. a. Đ b. S c. Đ d. Đ Phần III. Tự luận (3đ) CÂU 1: Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại.Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào? 11
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ - Lớp:10 MÃ ĐỀ GỐC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ( đề có: 01 trang) 1 C B 2 D A 3 A C 4 C B 5 B A 6 D A 7 A B 8 A D 9 B B 10 A B 11 C C 12 C D 13 A D 14 B A 15 C C 16 A D 17 C B 18 A B 19 C D 20 C B 1 SĐSS ĐĐSĐ 2 SĐSĐ ĐSĐĐ 12
- II.TỰ LUẬN: ĐỀ 601,603,605,607 Câu 1. (3,0đ) Phân tích ý nghĩa của cách mạng công nghiệp lần 1 và lần 2. Cho biết vai trò của bản thân trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật ngày nay? *Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần hai a) Về kinh tế Về kinh tế: +Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng suất lao động,...Thúc đẩy sản xuất phát triển và cải thiện cuộc sống con người. (0.5đ) + Góp phần thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải, thông tin liên lạc,... (0.5đ) Về xã hội: + Đưa đến sự hình thành và phát triển của nhiều trung tâm công nghiệp mới cũng là những thành thị đông dân(0.25đ) + Hình thành hai giai cấp đối kháng là tư sản công nghiệp và vô sản làm thuê. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp này ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. (0.25đ) * Về văn hoá(0.5đ) - Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu.Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người,hình thành lối sống, tác phong công nghiệp. *Cho biết vai trò của bản thân trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật ngày nay?(1đ) - Là học sinh cần nhận thức đúng đắn về vai trò vị trí của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật đối với cuộc sống nói chung và cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ra sức học tập tu dưỡng rèn luyện để chiếm lĩnh những tri thức của nhân loại. (0.5đ) - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế tham gia sáng tạo khoa học – kỹ thuật. (0.5đ) Tự luận (3đ) ĐỀ 602,604,606,608. CÂU 1: Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại.Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào? - Chữ viết: +Cư dân Hy Lạp -La Mã đã sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh và chữ số La Mã 13
- - Văn học: + Văn học Hy Lạp cổ đại phong phú nhiều thể loại (sử thi, kịch ,thần thoại) và đạt được nhiều thành tựu lớn. Nổi bật là hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me - Tư tưởng: Là quê hương của triết học phương Tây với hai trường phái chính: triết học duy tâm và triết học duy vật - Tôn giáo: sự ra đời của Thiên Chúa giáo (thế kỉ I). - Lịch pháp và thiên văn học: + Cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại đã biết làm lịch, tính một năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Khoa học: + Đến thời Hy Lạp - La Mã khoa học mới thực sự trở thành khoa học: Toán học có Talet, Pitago… Vật lý có Acsimet… - Kiến trúc điêu khắc: + Cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại đã sáng tạo nên nhiều công trình và tác phẩm đặt sắc như đền Pác-tê-nông ở Hy Lạp, đấu trường Cô-li-dê ở La Mã, Tượng thần vệ nữ Milo… - Thể thao: Ô-lim-pic là đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại (Mỗi thành tựu học sinh trả lời đúng được 0.25đ) * Ý nghĩa: + Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân các quốc gia.(0.5đ) + Nhiều thành tựu văn minh Hi Lạp - La Mã cổ đại đã đóng góp cho sự phát triển của các lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và vẫn được sử dụng cho tới hiện nay. (0.5đ) 14

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1179 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
