
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 (Đề có 2 trang) Phút Họ tên : ..................................................... Số báo danh : ................... I/ TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5.0 điểm) Câu 1: Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc phát minh ra A. máy bay. B. ô tô. C. máy hơi nước. D. máy tính. Câu 2: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, khởi đầu ở nước A. Pháp. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. Câu 3: Thuyết Nhật tâm, đặt Mặt Trời làm trung tâm vũ trụ, trái ngược với thuyết Địa tâm phổ biến trước đó, được khởi xướng bởi nhà khoa học nào trong thời kỳ Phục Hưng? A. Mi-ken-lăng-giơ-lô. B. Lê-ô-na-đô Đa Vin-ci. C. New-tơn. D. Cô-péc-ních. Câu 4: Đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì? A. Sự xuất hiện của các dây chuyền sản xuất hàng loạt. B. Ứng dụng máy hơi nước vào sản xuất để tăng năng suất lao động. C. Ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin vào tự động hoá sản xuất. D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng công nghệ sinh học và kĩ thuật số. Câu 5: Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải? A. Giấy. B. La bàn. C. Kĩ thuật in. D. Thuốc súng. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn minh Ai Cập cổ đại với văn minh Ấn Độ cổ - trung đại? A. Có nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo. B. Là nơi khởi nguồn của nhiều tôn giáo lớn. C. Sớm tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình. D. Thành tựu phong phú, đa dạng trên nhiều mặt. Câu 7: Đối với nghiên cứu lịch sử, các loại hình di sản văn hóa có vai trò là A. đề tài của sự sáng tạo. B. phương pháp nghiên cứu. C. nguồn sử liệu quan trọng. D. nguồn tri thức nền tảng. Câu 8: “Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm,…” được gọi là A. nghiên cứu lịch sử. B. hiện thực lịch sử. C. tri thức lịch sử. D. nhận thức lịch sử. Câu 9: Tác phẩm nào sau đây được coi là một trong Tứ đại danh tác của văn học Trung Quốc? A. Hồng Lâu Mộng. B. Sở Kiều Truyện. C. Kim Bình Mai. D. Tĩnh Dạ Tứ. Câu 10: Ai là tác giả của bộ sử thi Ô-đi-xê, một trong hai tác phẩm kinh điển của văn học Hy Lạp cổ đại? A. Hê-rô-đốt. B. Ốc-ta-vi-út. C. Hô-me. D. Xô-phốc-lơ. Câu 11: Ngoài ảnh hưởng sâu rộng ở Ấn Độ, tôn giáo nào sau đây còn được truyền bá rộng rãi ra bên ngoài? A. Hin-đu giáo, Phật giáo. B. Hồi giáo, Thiên Chúa giáo. C. Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. D. Đạo giáo, Nho giáo. Câu 12: Văn hóa là gì? A. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. B. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Trang 1/3 - Mã đề 601
- C. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người. D. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử. Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử? A. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người. B. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian. C. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép. D. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu. Câu 14: Người Ấn Độ cổ đại đã có những đóng góp quan trọng cho toán học. Phát minh nào sau đây được coi là một trong những di sản toán học quan trọng nhất của họ? A. Giấy. B. Chữ số Ả Rập. C. Khái niệm số 0. D. Bàn tính. Câu 15: Đấu trường Cô-li-dê là công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào? A. La Mã. B. Hi Lạp. C. Lưỡng Hà. D. Ai Cập. II/ TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2.0 điểm) ( Học sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý a,b,c,d) Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Sản lượng thép của các nước: Năm 1880 Năm 1900 Nước Tỉ lệ tăng (%) (Triệu tấn) (Triệu tấn) Anh 1,3 4,9 377 Mỹ 1,2 10,2 850 Đức 0,7 6,4 910 Năm 1860, Anh và Pháp đứng đầu và thứ hai trong nền sản xuất công nghiệp thế giới, nhưng đến năm 1913, Mỹ và Đức lại chiếm hai vị trí đó. (Theo Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Hồng, Lịch sử thế giới cận đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2009, tr.230,286) a. Từ năm 1880 đến năm 1900, tốc độ tăng trưởng sản lượng thép của nước Đức gấp hơn 9 lần tốc độ tăng trưởng sản lượng thép của nước Anh. b. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sản lượng thép của các nước tư bản tăng lên nhanh chóng là nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. c. Anh, Mỹ, Đức đều là những quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai nhưng tốc độ tăng trưởng trong ngành sản xuất thép không đồng đều. d. Từ năm 1860 đến năm 1913, vị thế trong sản xuất công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức trên thế giới có sự thay đổi. Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên giấy pa – pi – rút, người Lưỡng Hà cổ đại viết trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung hoặc phơi khô. Người Trung Quốc lại khắc chữ trên các mai rùa, xương thú hoặc thẻ tre. Đến đời Thương, chữ viết của người Trung Quốc mới ra đời. Loại chữ đầu tiên này khắc trên mai rùa và xương thú, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1899 và được gọi là văn tự giáp cốt…. Cho đến nay, người ta đã phát hiện được hơn 100 000 mảnh mai rùa và xương thú có khắc chữ giáp cốt. Tổng số chữ giáp cốt đã phát hiện khoảng 4500 chữ, trong đó đã đọc được 1700 chữ. Chữ giáp cốt đã ghép được những đoạn văn tương đối dài, có đoạn lên tới 100 chữ. (Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, Nguyễn Mạnh Hưởng, Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Trung học phổ thông, NXB Giáo dục, 2009, tr. 17) a. Chữ viết của người Ai Cập, Lưỡng Hà và Trung Quốc thời cổ đại lúc đầu được viết trên các chất liệu giấy khác nhau. b. Hiện nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được rất nhiều chữ giáp cốt và các tác phẩm văn học đồ sộ viết bằng chữ giáp cốt. c. Người Ai Cập, người Lưỡng Hà và người Trung Quốc đều sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình. d. Chữ giáp cốt là một thành tựu về văn học của người Trung Quốc thời cổ đại. III/ TỰ LUẬN (3.0 điểm) Trang 2/3 - Mã đề 601
- Câu 1 (2.0 điểm): Tại sao nói các hiểu biết khoa học có từ thời phương Đông cổ đại nhưng đến thời Hi Lạp, Rôma mới thực sự trở thành khoa học? Câu 2 (1.0 điểm): Tứ đại phát minh của Trung Quốc (giấy, in ấn, la bàn, thuốc súng) đã làm thay đổi thế giới, nhưng hãy phân tích xem liệu chúng có vô tình mang đến hệ lụy tiêu cực cho nhân loại hay không? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 601

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
