PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM
TRƯỜNG TH NÔNG NGHIỆP
Họ và tên: ...........................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử & Địa lý - Lớp 5
Năm học: 2024 - 2025
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký GV
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ĐỀ CHẴN
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1:
Vương quốc Phù Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ VII (TCN).
B. Thế kỉ III.
C. Khoảng thế kỉ II (TCN)
D. Khoảng thế kỉ I.
Câu 2: Trong những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Trần, ý kiến nào dưới
đây không đúng?
A. Có nhiều tướng giỏi, danh nhân như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Nguyên Hãn.
B. Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ để quản lí và xây dựng đất nước.
C. Giáo dục, khoa cử được chú trọng, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.
D. Quân dân nhà Trần ba lần đánh tan quân Mông – Nguyên xâm lược.
Câu 3: Phần đất liền của nước ta có đặc điểm nào?
A. Đồi núi chiếm diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Đồi núi chiếm diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Đồng bằng chiếm diện tích lãnh thổ, địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
D. Đồng bằng chiếm diện tích lãnh thổ, địa hình cao và không bằng phẳng.
Câu 4: Dòng nào dưới đây là đặc điểm của sông, hồ nước ta?
A. Nhiều sông, chủ yếu là sông lớn, ít sông nhỏ.
B. Nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ, lượng nước sông thay đổi theo mùa.
C. Lượng nước sông thay đổi theo mùa, mùa đầy và mùa cạn.
D. Nước ta có nhiều hồ, đều là hồ tự nhiên.
Bài 2: (1 điểm) Lựa chọn từ ngữ: mưa, đông, hạ, khô điền vào chỗ trống (.....) đ
hoàn thiện đoạn thông tin về đặc điểm khí hậu nước ta.
Khí hậu giữa miền Bắc miền Nam (ranh giới dãy núi Bạch ) sự khác nhau.
miền Bắc hai mùa chính: mùa (1)…………. nóng, mưa nhiều mùa (2)
………………… lạnh, mưa ít. miền Nam nóng quanh năm, hai mùa rệt: mùa
(3)…………………… và mùa (4)………………….… .
Bài 3 : (1 điểm) Hãy nối tên các sự kiện ở cột A với các mốc thời gian ở cột B sao
cho đúng.
A B
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng a) Năm 248
2. Khởi nghĩa Bà Triệu b) Năm 40 - 43
3. Khởi nghĩa Lý Bí – Triệu Quang Phục c) Năm 938
4. Chiến thắng Bạch Đằng d) Năm 542 đến năm 602
Bài 4 : (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số khá cao.
Dân số nước ta tăng khá chậm, bình quân mỗi năm tăng 1 triệu người.
Miền núi có dân cư đông đúc, mật độ dân số cao.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Trình bày những nét chính về công cuộc xây dựng bảo vệ đất
nước của triều Lý.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: (2 điểm) Nêu một số nét chính của lịch sử Việt Nam dưới thời nhà Trần
về chính trị, quân đội, giáo dục -khoa cử, kháng chiến.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: (1 điểm) Nêu hiểu biết của em về Quốc kì, Quốc ca nước Cộng hoà hội
chủ nghĩa Việt Nam. Ở trường học hoặc tại nơi em sống, Quốc kì, Quốc ca được sử
dụng như thế nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM
TRƯỜNG TH NÔNG NGHIỆP
Họ và tên: ..........................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử & Địa lý - Lớp 5
Năm học: 2024 - 2025
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ ký GV
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ĐỀ LẺ
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng.
Câu 1:
Vương quốc Phù Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ II (TCN)
B. Khoảng thế kỉ VII (TCN).
C. Khoảng thế kỉ I.
D. Thế kỉ III.
Câu 2: Trong những nét chính về lịch sử Việt Nam thời nhà Trần, ý kiến nào dưới
đây không đúng?
A. Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ để quản lí và xây dựng đất nước.
B. Giáo dục, khoa cử được chú trọng, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.
C. Quân dân nhà Trần ba lần đánh tan quân Mông – Nguyên xâm lược.
D. Có nhiều tướng giỏi, danh nhân như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Trần Nguyên Hãn.
Câu 3: Phần đất liền của nước ta có đặc điểm nào?
A. Đồi núi chiếm diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Đồi núi chiếm diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Đồng bằng chiếm diện tích lãnh thổ, địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
D. Đồng bằng chiếm diện tích lãnh thổ, địa hình cao và không bằng phẳng.
Câu 4: Dòng nào dưới đây là đặc điểm của sông, hồ nước ta?
A. Nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ, lượng nước sông thay đổi theo mùa.
B. Lượng nước sông thay đổi theo mùa, mùa đầy và mùa cạn.
C. Nước ta có nhiều hồ, đều là hồ tự nhiên.
D. Nhiều sông, chủ yếu là sông lớn, ít sông nhỏ
Bài 2: (1 điểm) Lựa chọn từ hoặc cụm từ: tăng, ô nhiễm môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, đông điền vào chỗ trống (.....) để hoàn thiện đoạn thông tin về đặc
điểm dân số nước ta.
Dân số (1) ……………và (2)………………..lên hằng năm tạo cho nước ta
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên, điều này cũng gây ra
một số khó khăn trong việc giải quyết việc làm, nở, y tế, giáo dục,…; đồng thời dẫn
đến nguy cơ suy thoái (3) ………………… và (4) ……………………...
Bài 3 : (1 điểm)
A B
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng a) Năm 542 đến năm 602
2. Khởi nghĩa Bà Triệu b) Năm 938
3. Khởi nghĩa Lý Bí – Triệu Quang Phục c) Năm 40 - 43
4. Chiến thắng Bạch Đằng d) Năm 248
Bài 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Nước ta có mật độ dân số khá cao.
Miền núi có dân cư đông đúc, mật độ dân số cao.
Dân số nước ta tăng khá nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Nước ta có 45 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Trình bày những nét chính về công cuộc xây dựng bảo vệ đất
nước của triều Lý.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 2: (2 điểm) Nêu một số nét chính của lịch sử Việt Nam dưới thời nhà Trần
về chính trị, quân đội, giáo dục -khoa cử, kháng chiến.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: (1 điểm) Nêu hiểu biết của em về Quốc kì, Quốc ca nước Cộng hoà hội
chủ nghĩa Việt Nam. Ở trường học hoặc tại nơi em sống, Quốc kì, Quốc ca được sử
dụng như thế nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM
TRƯỜNG TH NÔNG NGHIỆP HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2024 - 2025
MÔN: Lịch sử & Địa lí Lớp 5
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)
Bài Đề chẵn Đề lẻ Điể
m
1
D C 0,5
A D 0,5
B A 0,5
B C 0,5
2 - HS điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm 1
- Thứ tự điền: hạ - đông - mưa - khô - Thứ tự điền: đông - tăng – tài nguyên
thiên nhiên – ô nhiễm môi trường
3 - HS nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm:
- Thứ tự nối: 1 - b, 2 – a,
3 – d, 4 - c
- Thứ tự nối: 1 - c, 2 – d,
3 – a, 4 - b
1
4 - HS điền đúng mỗi ô trống chấm được 0,25 điểm 1
- Thứ tự điền: Đ-Đ-S-S Đ-S-Đ-S
II. TỰ LUẬN (5đ)
Bài 1: (2 điểm) HS nêu đúng mỗi ý dưới đây cho 0,5 điểm
- Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
- Nhà nước nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp, nhiều năm mùa
màng bội thu.
- Phật giáo phát triển.
- Triều Lý đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Tống giành thắng lợi.
Bài 2: (2 điểm) HS nêu đúng mỗi ý dưới đây cho 0,5 điểm
- Chính trị : Thực hiện chế độ Thái Thượng hoàng.
- Quân đội : Tổ chức quy củ, chặt chẽ.Thực hiện chính sách Ngụ binh ư nông.
- Giáo dục- khoa cử: Được chú trọng, đề cao nhân tài. Mở nhiều trường học ở các địa
phương. Đặt hiệu “Tam khôi”
-Kháng chiến : Chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 3: Học sinh nêu đúng và đủ 4 ý theo hiểu biết của mình, mỗi ý ghi 0.5 điểm. VD:
- Quốc kì: Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ,giữa có ngôi
sao năm cánh.
- Quốc ca: Là bài hát Tiến quân ca của nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác năm 1944 ...
- Quốc được sử dụng trong các giờ chào cờ. /Vào dịp lễ, Tết, người dân treo quốc
dọc theo các ngõ, phố...
- Quốc ca được sử dụng trong các giờ chào cờ./ ....
Tuỳ mức độ trả lời của HS để GV cho điểm phù hợp. Nếu thông tin HS đưa ra
chưa chính xác thì không cho điểm.