TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TỔ VĂN - SỬ - ĐỊA - GDCD - CN
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
NĂM HỌC 2022-2023
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ 2
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
( Nguyễn Bính toàn tập (tập 1),
NXB Hội Nhà văn, 2017)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Song thất lục bát.
B. Lục bát.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú.
Câu 2. Giọng điệu chính trong bài thơ là:
A. Hụt hẫng, nuối tiếc, tâm tình, thiết tha.
B. Tâm tình, thiết tha, rộn ràng, náo nức.
C. Hài hước, bông đùa, tự nhiên, thân mật.
D. Giận hờn, trách cứ, nài nỉ van xin.
Câu 3. Hình ảnh nào tô đậm nét chân quê của cô gái trong bài thơ ?
A. Khăn nhung, quần lĩnh.
B. Chiếc nón quai thao.
C. Cái yếm lụa sồi.
D. Áo cài khuy bấm.
Câu 4. Chỉ ra biện pháp tu từ trong hai câu thơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Câu hỏi tu từ.
Câu 5. Ngôn ngữ tác giả sử dụng trong bài thơ:
A. Hóm hỉnh, mộc mạc, dân dã.
B. Mộc mạc, quê mùa, dân dã.
C. Đơn giản, chất phác, thật thà.
D. Hiện đại, cách tân táo bạo.
Câu 6. Chàng trai muốn nhắn nhủ điều gì đoạn thơ?
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều
A. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp tự nhiên, quen thuộc.
B. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn nét quê mộc mạc, đằm thắm.
C. Nhắn nhủ cô gái đừng nên đi tỉnh lần nữa.
D. Nhắn nhủ cô gái đừng chạy theo trào lưu hiện đại.
Câu 7. Nhan đề “Chân quê” được hiểu là:
A. Sự mộc mạc, giản dị của người dân quê.
B. Sự quê mùa, lạc hậu của chàng trai quê.
C. Sự mộc mạc, chân chất, đằm thắm của vẻ đẹp truyền thống.
D. Sự mộc mạc, chân chất của trang phục truyền thống.
Trả lời câu hỏi:
Câu 8. Chàng trai thể hiện tâm sự gì trong hai câu thơ sau?
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Câu 9. Em đồng tình với quan niệm “giữ nguyên quê mùa” của chàng trai
trong bài thơ không? Vì sao?
Câu 10. Em cần làm gì trong việc giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Lười biếng trong học tập một thói quen xấu. Hãy viếti luận (khoảng
500 chữ) thuyết phục các bạn từ bỏ thói quen đó.
----------Hết ---------
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TỔ VĂN - SỬ - ĐỊA - GDCD - CN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
NĂM HỌC 2022-2023
2
ĐỀ 2
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1B 0,5
2A 0,5
3C 0,5
4D 0,5
5B 0,5
6B 0,5
7C 0,5
8Thái độ của chàng trai: chân thành, tha thiết, trách nhiệm trong
việc giữ gìn nhữngt đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợplà chấp nhận được.
0,5
9Học sinh thể tr lời đồng tình/không đồng tình hoặc kết hợp
cả hai
- Đồngnh: trong thời hội nhập, việc giữ n những giá trị văn hoá
truyền thống là cần thiết, cần phát huy.
- Không đồng nh: con người cần thay đổi cho phù hợp i
trường hội nhập, hội hiện đại.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
1.0
3
- Học sinh trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợplà chấp nhận được.
10 Học sinh thể nêu những việc cần làm trong việc giữ gìn
những giá trị văn hoá truyền thống theo nhiều cách khác nhau,
miễn hợp lí, thuyết phục, chẳng hạn:
- Cần trân trọng, yêu quý những giá trị văn hoá truyền thống
- Cần tiếp thu chọn lọc những giá trị văn hoá thời hội nhập
- …….
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời tương đương 1 trong 2 ý như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt:
0,25 -> 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm.
1,0
II. VIẾT 4,0
Lười biếng trong học tập một thói quen xấu. Viết một bài luận
thuyết phục người khác từ bỏ thói quen này.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức một bài n
Học sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc songnh.
0,5
b. c định đúng vấn đ
Viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen lười
biếng trong học tập
0,25
c. Triển khai vấn đ
Học sinh thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề theo nhiều cách nhưng phải làm về ý. thể triển
khai theo hưng:
- Giải thích lười biếng trong học tập là: không chịu khó học bài và
làm bài..
- Biểu hiện của lười biếng trong học tập:
+ Ngủ nướng;
+ Kng muốn học, ngán ngẩm khi quá nhiều bài tập.
+ Kng tập trung học, vừa học vừa chơi.
+ Lười động não, lười đọc sách, lười luyện tập, không có kế hoạch
học tập.
- Hậu quả (lí do nên từ bỏ):
2,5
4
+ Gây mất hứng thú, mất động lực học tập;
+ Thơ ơ, t hoãn, không thiết tha với việc học;
+ Học lực giảm sút
+ Dễ dẫn đến hàng loạt thói quen xấu khác như ngủ nướng, mải
chơi…;
- Đưa ra lời khuyên, dự đoán số người đồng tình ủng hộ mình sau
khi đọc bài luận này
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu
biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lẽ dẫn chứng (2,5
điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng nhưng
khôngdẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (1,0 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lẽ không xác đáng,
không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không dẫn
chứng hoặc dẫn chứng kng phù hợp (0,5 điểm).
Học sinh th trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp
với chuẩn mực đạo đức pháp luật.
d. Chính tả, ng pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,25
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề; có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân đ
bàn luận; sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn
giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được u cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Không đáp ứng được không cho điểm.
0,5
Tổng điểm 10,0
………………HẾT………………….
5