Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT THCS &THPT An Lão
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6
lượt xem 5
download
Nhằm giúp bạn hệ thống kiến thức văn học hiệu quả cũng như giúp bạn rèn luyện và nâng cao khả năng viết bài văn nghị luận chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT THCS &THPT An Lão, cùng tham khảo và luyện tập với đề thi để làm quen với cấu trúc ra đề cũng như tích lũy kinh nghiệm khi làm đề thi bạn nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTNT THCS &THPT An Lão
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTNT NĂM HỌC 2020-2021 THCS & THPT AN LÃO MA TRẬN ĐỀ MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 12 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức – kĩ năng ở chương trình Ngữ văn lớp 12. - Đánh giá việc học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức – kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2020 - 2021. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THỜI GIAN: 90 phút IV. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức Vận dụng Tổng độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Chủ đề thấp cao Phần I: Phương thức Tinh thần mạo Đọc hiểu BĐ, lên án lối hiểm trình bày văn bản sống suy nghĩ về vấn đề Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu:4 Số điểm: 3 Số điểm: 1.0 Số điểm: 2.0 3điểm:30% Tỉ lệ : 30% PhầnII:Làm Tư tưởng đạo Giải thích: Hiểu biết kiến thức xã hội: văn lí Đường đi khó, Đường đi khó, không khó vì Chủ đề không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì 1:NLXH ngăn sông lòng người ngại núi e sông.” cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông.” Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: 2 Số điểm:0.5 Số điểm:0.5 Số điểm:1 2điểm:20% Tỉ lệ : 20% Chủ đề -QD là nghệ sĩ - Vẻ đẹp bi Biết sử dụng Vận dụng 2:NLVH đa tài tráng của chất liệu trong những kiến -Hoàn cảnh ra người lính văn bản văn thức về tác đời bài thơ học để làm bài giả, tác phẩm, - Vị trí đoạn văn nghị luận: kết hợp với thơ Vẻ đẹp hình thao tác lập tượng người luận, phương lính tây tiến hiện lên nỗi thức biểu đạt nhớ của QD để phân tích vấn đề: Vẻ đẹp bi tráng của
- hình tượng người lính Số câu:1 Số điểm:0.5 Số điểm: 0.5 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số câu:1 Số điểm: 5 5điểm:50% Tỉ lệ : 50% Tổng số Số câu: 4(2) Số câu:2 Số câu:6 câu Số điểm: 5 Số điểm: 5 Sốđiểm:10 Tổng số Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ: 100% điểm Tỉ lệ %
- SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG PTDTNT THCS MÔN NGỮ VĂN - LỚP 12 &THPT AN LÃO ( Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 : “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông. Xưa nay những đấng anh hùng làm nên những việc gian nan không ai làm nổi, cũng là nhờ cái gan mạo hiểm, ở đời không biết cái khó là gì (…) Còn những kẻ ru rú như gián ngày, làm việc gì cũng chờ trời, đợi số, chỉ mong cho được một đời an nhàn vô sự, sống lâu giàu bền, còn việc nước việc đời không quan hệ gì dến mình cả. Như thế gọi là sống thừa, còn mong có ngày vùng vẫy trong trường cạnh tranh này thế nào được nữa. Hãy trông những bọn thiếu niên con nhà kiều dưỡng, cả đời không dám đi đâu xa nhà, không dám làm quen với một khách lạ; đi thuyền thì sợ sóng, trèo cao thì sợ run chân, cứ áo buông chùng quần đóng gót, tưởng thế là nho nhã, tưởng thế là tư văn; mà thực ra không có lực lượng, không có khí phách; hễ ra khỏi tay bảo hộ của cha mẹ hay kẻ có thế lực nào thì chúng không có thể mà tự lập lập được. Vậy học trò ngày nay phải tập xông pha, phải biết nhẫn nhục; mưa nắng cũng không lấy làm nhọc nhằn, đói rét cũng không lấy làm khổ sở. Phải biết rằng: hay ăn miếng ngon, hay mặc của tốt, hễ ra khỏi nhà thì nhảy lên cái xe, hễ ngồi quá giờ thì đẽ kêu chóng mặt,…ấy là những cách làm mình yếu đuối nhút nhát, mất hẳn cái tinh thần mạo hiểm của mình đi” (Trích bài viết Mạo hiểm của Nguyễn Bá Học, dẫn theo Dương Quảng Hàm, trong Quốc Văn trích diễm, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2005) Câu 1(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2 (0,5 điểm) Tác giả lên án lối sống nào? Câu 3(1,0 điểm) Khái niệm “tinh thần mạo hiểm” được hiểu như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm) Qua đoạn trích trên, tác giả muốn gửi thông điệp gì đến Thanh niên Việt Nam? II. LÀM VĂN Câu 1(2,0 điểm) Hãy viết 01 đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông.” Câu 2 (5,0 điểm) Trong bài thơ Tây Tiến của nhà thơ Quang Dũng có đoạn thơ sau: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành (Ngữ văn 12 Cơ bản, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam -2012, tr.89) Phân tích vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính trong đoạn thơ trên.
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT AN LÃO ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN KHỐI:12 * Phần Câu/ Nội dung Điểm Yêu cầu I ĐOC HIÊU 3,0 1 Phương thức nghị luận 0,5 2 Tác giả lên án lối sống: sống thừa, yếu đuối nhút nhát “làm việc gì 0.5 cũng chờ trời, đợi số, chỉ mong cho được một đời an nhàn vô sự, sống lâu giàu bền, còn việc nước việc đời không quan hệ gì đến mình cả”… 3 Tinh thần mạo hiểm không được hiểu theo nghĩa liều lĩnh, bất chấp 1.0 mà là lối sống dấm thân, vì dân, vì nước, không biết cái khó là gì.. “Mạo hiểm” trong bài còn là sự mạnh mẽ, biết xông pha, biết nhẫn nhục 4 HS rút ra thông điệp(trả lời một trong các thông điệp sau): 1,0 – “Mạo hiểm”, biết xông pha, phải biết nhẫn nhục, vượt qua gian khổ khách quan và trở ngại tinh thần bằng ý chí, nghị lực – Có ý chí vững chắc, có quyết tâm cao, con người có thể vượt qua được mọi khó khăn trở ngại để đi đến đích. – Phê phán một số người sống thiếu ý chí nghị lực: sợ khó, sợ khổ, trở thành người nhụt chí,… II LÀM VĂN 7,0 1 Hãy viết 01 đoạn văn khoảng 200 chữ về ý kiến được nêutrong đoạn 2,0 trích ở phần Đọc hiểu “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông.” a)Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Đoạn văn có câu mở đoạn, 0,25 các câu thân đoạn và câu kết đoạn. Các câu này có sự liên kết chặt chẽ. b)Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 C)Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 1,0 Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của câu nói: Có thể có các ý sau: – Giải thích: “đường” chỉ đích mà con người muốn đi, muốn đạt được (hoặc đường đời). “Sông”, “núi” là hình ảnh tượng trưng chỉ sự trở ngại to lớn của hoàn cảnh khách quan, còn “lòng người” ở đây chính là ý chí của con người. Qua câu nói ấy, nhà văn đã khẳng định sức mạnh ý chí của con người có thể vượt qua mọi trở ngại, khó khăn, thử thách để đạt đến thành công(lấy dẫn chứng) – Mọi khó khăn gian khổ, trở ngại trên đường đời chỉ là những thử thách ý chí và nghị lực, không thể nào chặn đứng được quyết tâm của ta – Có ý chí vững chắc, có quyết tâm cao, con người có thể vượt qua
- được mọi khó khăn trở ngại để đi đến đích. Thiếu ý chí, thiếu quyết tâm thì cho dù đường đi thuận lợi cũng chẳng vượt qua được. – Phê phán một số người sống thiếu ý chí nghị lực: sợ khó, sợ khổ, trở thành người nhụt chí, dễ sa ngã trước những cám dỗ của cuộc sống – Rút ra bài học nhận thức và hành động phù hợp: (….) d)Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, 0,25 ngữ pháp tiếng Việt. eSáng tạo : Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về 0,25 vấn đề nghị luận. 2 Phân tích vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính trong đoạn thơ 5,0 a) Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận : Mở bài giới thiệu được vấn 0,25 đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : Phân tích vẻ đẹp bi tráng 0,5 của hình tượng người lính trong đoạn thơ c Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,5 Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu chung: - Quang Dũng là gương mặt tiêu biểu của thơ ca kháng chiến chống 0,5 Pháp với hồn thơ hào hoa, lãng mạn, thấm đượm tình đồng bào đồng chí. - “Tây Tiến” là một trong những bài thơ hay nhất, xuất sắc nhất, làm nên tên tuổi của Quang Dũng; đồng thời được coi là "đứa con đầu lòng tráng kiện và hào hoa của nền thơ ca kháng chiến". Bài thơ được viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh khi ông đã xa đơn vị Tây Tiến một thời gian. - Bài thơ đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hoa, hào hùng, bi tráng trên nền cảnh thiên nhiên Tây Bắc vừa hùng vĩ, dữ dội, vừa mĩ lệ, trong đó có đoạn thơ thứ 3 thể hiện đậm nét vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính Tây Tiến. * Phân tích: - Vài nét chung về những người lính Tây Tiến: + Xuất thân: Phần đông các chiến sĩ trong trung đoàn đều là những chàng trai Hà thành, xếp bút nghiên lên đường theo tiếng gọi của non sông. + Nêu phạm vi hoạt động, nhiệm vụ của đơn vị. 2.75 - Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính: + Vẻ đẹp trong đời sống tâm hồn: . Những đói rét, bệnh tật, vẻ tiều tụy về hình hài nhưng tâm hồn mạnh mẽ và mang những khát vọng mãnh liệt của tuổi trẻ. . Tâm hồn cháy bỏng với những khát vọng chiến thắng, đồng thời cũng ôm ấp những giấc mơ đẹp về tình yêu tuổi trẻ.
- + Sự hi sinh đầy bi tráng: . Cái chết xa xứ, nơi biên cương không làm chùn bước chân người lính với tinh thần chiến đấu mang vẻ đẹp thời đại : Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh . Cái chết chỉ có manh chiếu bọc thân nhưng vẫn xem nhẹ tựa lông hồng. . Người lính Tây Tiến ngã vào lòng Mẹ - đất nước, núi sông. Mẹ Đất ôm ấp vào lòng mình đứa con thương yêu. . Sông Mã tiễn đưa bằng bản nhạc của núi rừng trầm hùng, đầy bi tráng * Đánh giá chung: - Nội dung: vẻ đẹp của hình tượng người lính là vẻ đẹp bi tráng của những chàng trai tuổi mười tám, đôi mươi quyết ra đi vì non sông, đất nước. - Nghệ thuật: sử dụng những từ Hán Việt gợi sắc thái cổ kính, trang trọng; lời thơ hàm súc vừa đượm chất hiện thực vừa gợi chất hào 0,25 hùng, bi tráng; bút pháp tả thực kết hợp hài hòa với cảm hứng lãng mạn; cách nói giảm, nói tránh, thủ pháp đối lập; giọng điệu hào hùng, bi tráng - Khẳng định tài hoa của Quang Dũng và sức sống bền bỉ của đoạn thơ nói riêng và bài thơ nói chung trong lòng độc giả nhiều thế hệ. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 điểm ----------------HẾT----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn