intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Ngữ văn – Lớp 12 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: …………………………………………………. Lớp: ……….. I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Hỡi những bạn trẻ mà tôi yêu mến. Các bạn hoàn toàn có thể sống cuộc sống các bạn mong muốn. Thay vì sống cuộc sống cha mẹ các bạn muốn, cuộc sống mà xã hội cho rằng có tương lai, các bạn hoàn toàn có thể sống cuộc sống mình thực sự muốn sống, cuộc sống mà các bạn cho rằng có ý nghĩa với bản thân mình. Những người xung quanh sẽ ngăn cản bạn, nhưng họ đâu thể sống thay cuộc sống của bạn? Khi bạn thấy mình yếu lòng và tự hỏi “Thực sự sống như thế cũng được chăng?” hãy mỉm cười và trả lời “Có chứ!” Khi ta muốn đi con đường chưa ai đặt chân lên hoặc ít người biết đến, chuyện những người xung quanh ngăn cản ta là hết sức thường tình. Nhưng chỉ cần bạn quyết tâm tự mình cáng đáng mọi trách nhiệm đi kèm sự lựa chọn của mình thì bạn hoàn toàn có thể làm theo lời trái tim mách bảo và không cần phải quan tâm đến những gì người khác nói. Tôi mong sao tất cả các bạn, dù chỉ là một phút thôi, cũng có đủ dũng khí để làm chủ, tự nắm lấy tay lái điều khiển cuộc sống của mình, không phải sống cuộc sống chỉ lo đáp lại kỳ vọng của những người xung quanh. (Trích Yêu những điều không hoàn hảo, Hae Min, Nguyễn Việt Tú Anh dịch, NXB Thế Giới, 2018, tr. 131) Câu 1. (0.75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2. (0.75 điểm) Theo tác giả, các bạn trẻ có thể sống cuộc sống như thế nào? Câu 3. (1.0 điểm) Tại sao tác giả cho rằng: Khi ta muốn đi con đường chưa ai đặt chân lên hoặc ít người biết đến, chuyện những người xung quanh ngăn cản ta là hết sức thường tình? Câu 4. (0.5 điểm) Thông điệp nào của đoạn trích có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Từ nội dung ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý nghĩa của việc biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân. Câu 2. (5.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Con sóng dưới lòng sâu Dẫu xuôi về phương bắc Con sóng trên mặt nước Dẫu ngược về phương nam Nơi nào em cũng nghĩ Ôi con sóng nhớ bờ Hướng về anh - một phương Ngày đêm không ngủ được (Trích Sóng, Xuân Quỳnh, SGK Ngữ văn 12, Tập Lòng em nhớ đến anh một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009, tr.155-156) Cả trong mơ còn thức
  2. --- Hết --- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Ngữ văn – Lớp 12 (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt được nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá một cách tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lí Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ tính đến 0.25; điểm toàn bài làm tròn theo qui định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 1 Phương thức biểu đạt 0.75 chính: Phương thức nghị luận /Nghị luận Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0.75 điểm. - Học sinh trả lời khác đáp án: 0.0 điểm 2 Theo tác giả, các bạn trẻ 0.75 hoàn toàn có thể sống: - Cuộc sống mình thực sự muốn sống. - Cuộc sống mà mình cho rằng có ý nghĩa với bản thân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc ghi lại nguyên câu văn “Các bạn hoàn toàn… có ý nghĩa với bản thân mình”: 0.75 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời đáp án khác: 0.0 điểm. 3 Tác giả cho rằng: Khi ta 1.0 muốn đi con đường chưa ai đặt chân lên hoặc ít người biết đến, chuyện những người
  3. xung quanh ngăn cản ta là hết sức thường tình bởi vì: - Con đường chưa ai đặt chân lên hoặc ít người biết đến là những lối đi mới, có thể tiềm ẩn nhiều bất trắc, nguy hiểm. Những người xung quanh vì lo ngại mà ngăn cản nhằm giúp chúng ta tránh những tổn thương, thất bại. - Mỗi người thường có những quan niệm và mục tiêu sống khác nhau. Những người xung quanh thường dùng suy nghĩ của bản thân họ để áp đặt, can thiệp vào lựa chọn của người khác. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1.0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng: 0.0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có cách diễn đạt tương đương mà vẫn đảm bảo các ý hoặc có cách lí giải khác mà vẫn hợp lí, thuyết phục: cho điểm tối đa. 4 Học sinh rút ra một 0.5 thông điệp có ý nghĩa nhất với bản thân Gợi ý: Hãy sống cuộc sống như mình mong muốn; hãy sống cuộc sống thật sự có ý nghĩa, đừng phí hoài cuộc sống của mình theo sự kì vọng của người khác,… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày thuyết phục: 0.5 điểm. - Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0.25 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0.0 điểm. II LÀM VĂN 7.0 1 Trình bày suy nghĩ 2.0 về ý nghĩa của việc biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản
  4. thân. a) Đảm bảo yêu cầu về 0.25 hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b) Xác định đúng vấn 0.25 đề cần nghị luận: Ý nghĩa của việc biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân. c) Triển khai vấn đề nghị 1.0 luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của việc biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân. Có thể triển khai theo hướng sau: - Giải thích: Chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân là việc mỗi người tự chịu trách nhiệm với quyết định và lựa chọn do chính bản thân mình đưa ra. - Phân tích: + Biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân giúp con người chín chắn trong suy nghĩ và cẩn trọng trong hành động, tránh được việc đưa ra những quyết định, lựa chọn mang tính bốc đồng, tùy hứng dễ dẫn đến sai lầm. + Giúp mỗi người có thể khám phá được năng lực, giá trị của chính mình, biết cách vượt qua những trở ngại, khó khăn để thực hiện ước mơ. + Khả năng dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm cũng cho thấy sự trưởng thành, bản lĩnh, nhân cách của một con người… (Họ c sinh
  5. lấy dẫn chứ ng phù hợp ) - Phê phán những người không dám mạnh dạn đưa ra quyết định cho bản thân mà phải dựa dẫm vào ý kiến của người khác. - Bài học nhận thức và hành động: Nhận thức được ý nghĩa của việc biết chịu trách nhiệm trước mọi sự lựa chọn của bản thân, luôn có tinh thần nỗ lực vươn lên, phát triển bản thân, mạnh dạn thực hiện được mơ ước của mình để vươn tới thành công. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng: 1.0 điểm. - Trình bày đầy đủ các ý song lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: 0.5- 0.75 điểm. - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp: 0.25 điểm. * Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d) Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e) Sáng tạo 0.25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:
  6. Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 1- 2 yêu cầu trở lên: 0.25 điểm. 2 Cảm nhận đoạn trích 5.0 trong bài thơ Sóng a) Đảm bảo cấu trúc 0.25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b) Xác định đúng vấn đề 0.5 cần nghị luận Cảm nhận nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ Sóng Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: .0.5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0.25 điểm. c) Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát 0.5 về tác giả Xuân Quỳnh, giới thiệu bài thơ, giới thiệu đoạn thơ. Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0.25 điểm - Giới thiệu đoạn thơ: 0.25 điểm * Cảm nhận đoạn thơ: 2.5 Học sinh có thể trình bày cảm nhận bằng nhiều cách khác nhau, song cần thể hiện được các ý sau đây - Tâm tư, tình cảm của nhân vật trữ tình: + Nỗi nhớ trong tâm hồn người phụ nữ khi yêu:
  7. bao trùm không gian, thời gian; tồn tại trong ý thức, đi sâu vào tiềm thức, da diết, khắc khoải. + Lòng chung thủy sắt son: sự thủy chung giúp người con gái vượt qua nhiều khó khăn và thử thách để đến với tình yêu đích thực. - Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ; giọng thơ dịu dàng, đằm thắm; sự song hành của hình tượng sóng và em; các biện pháp tu từ điệp, nhân hóa, đối lập. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm -2,25 điểm. - Phân tích chung chung, chưa rõ nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ: 0,75 điểm – 1,25 điểm - Phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện : 0,25 điểm – 0,5 điểm * Đánh giá chung: - Đoạn thơ thể hiện vẻ 0.5 đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu. - Sóng là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu: 0.5 điểm - Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0.25 điểm *Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt. d. Chính tả, ngữ pháp: 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không ghi điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: 0.5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật vấn
  8. đề; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0.5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0.25 điểm. Tổng điểm 10.0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2