intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huy Hiệu, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em tham khảo tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huy Hiệu, Núi Thành” để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Với hệ thống bài tập phong phú, hướng dẫn chi tiết và phương pháp ôn tập hiệu quả, tài liệu này sẽ giúp các em đạt thành tích cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huy Hiệu, Núi Thành

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 16) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 Nộ Tổng ĩ ng n % TT Mứ ộ nhận thức năng v n ểm ứ Vận ng N ận T ng ể Vận ng cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Đọc Truyện hiểu ngắn 4 1 2 1 0 1 0 1 60 2 Vi t Viết bài văn biểu cảm về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 con người. Tổng 20 10+10 10 10+10 0 5+10 0 5+10 100 T 40% 30% 15% 15% T ng 70% 30% ẢN ĐẶC TẢ ĐỀ IỂM T CUỐI HỌC I
  2. MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI I N L M I H T Nộ C ư ng ng Đ n TT / Mứ ộ n g v n Chủ ề ứ 1 Đọc hiểu Truyện Nhận bi t: ngắn - Xác định được ngôi kể, người kể chuyện, nhân vật trong truyện kể. - Nhận biết được đề tài, chủ đề. - Nhận biết số từ, phó từ và biện pháp tu từ (so sánh, nhân hoá) Thông hiểu: - Hiểu được tình cảm, cảm xúc, tính cách của nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại, lời người kể chuyện trong văn bản . - Hiểu đúng nghĩa của từ một cách đầy đủ, chính xác. - Cảm nhận được vẻ đẹp phẩm chất của nhân vật thể hiện qua suy nghĩ, hành động, việc làm. Vận d ng: - Từ nội dung đoạn trích, rút ra bài học về cách nghĩ và cách ứng xử phù hợp. - Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về vấn đề gợi ra từ đoạn trích. 2 Vi t Viết bài Nhận bi t: văn biểu - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về đối tượng được cảm về biểu cảm. con người. - Xác định được cách thức trình bày bài văn. Thông hiểu: - Viết đúng về nội dung, về hình thức ( từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) . Vận d ng: - Viết được bài văn biểu cảm về một người mà em yêu quý. - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, đặt câu. Bố cục mạch lạc, rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Vận d ng cao: Thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với đối tượng biểu cảm; nêu được vai trò của người đó đối với bản thân.
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Ngữ Văn ớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọ oạn trích sau và ự n các yêu ầ Tôi ở với ông ngoại từ nhỏ. Bà ngoại đã mất từ thời dì út mới lên năm, mẹ tôi lên chín, bác cả mới mười lăm. Ông tôi ở vậy nuôi những người con gái lớn khôn. Bố mẹ tôi đi làm ăn a để lại tôi cho ông nuôi từ khi mới l m ch m bước đi. c ng là năm ông tr ng ở đ u h i c y nhãn. Ông bảo ông già, hay quên nên ông tr ng c y nhãn để nhớ tuổi cho tôi. Vậy là tôi với c y nhãn đua nhau lớn lên, khi tôi đi học c ng là lúc cây nhãn trổ mùa hoa đ u. Và dù c thêm các anh em nhà bác cả, nhà dì út nhưng tôi v n mặc nhiên nghĩ c y nhãn ông trông là của riêng tôi. Có lúc chúng tôi cãi lộn om sòm vì tranh nhau cây nhãn. Chúng tôi chỉ ngưng lại khi ông bảo: “C y nhãn không thuộc về riêng ai cả mà nó thuộc về những ước mơ”. Chúng tôi còn quá nhỏ, không hiểu ước mơ là gì nhưng trong lòng th m nghĩ đ là một miền nào đ , thăm th m và a ăm. i chúng tôi c ng mau quên điều đ mà chỉ nhớ mỗi mùa quả, đứa nào c ng được ăn no nhãn. Ông không bao giờ hái nhãn đem bán dù thời ấy nhãn rất c giá, ông để dành cho những đứa cháu nhỏ dại ham ăn. Tôi càng lớn lên, c y nhãn càng to thêm thì ông ngoại càng già yếu đi. Một đời nuôi con, chăm cháu đã lấy đi cạn kiệt tuổi tác và sức lực của ông. Những trái nhãn chúng tôi ăn vị ngọt như được chắt ra từ tình thương ông dành dụm… (Trích Hãy giữ những ước mơ - Đặng Thiên Sơn tuyển chọn, NXB Thanh Niên, 2009, tr.24,25). Câu 1. (0.5 điểm) Đoạn trích trên được kể bằng lời kể của nhân vật nào? A.Nhân vật ông B. Nhân vật tôi C. Nhân vật bà D. Người kể giấu mặt Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn trích trên viết về chủ đề gì? A. Tình thầy trò. B. Tình yêu thương con người . C. Tình yêu quê hương đất nước. D. Tình cảm gia đình . Câu 3. (0.5 điểm) Câu văn: “Một đời nuôi con, chăm cháu đã lấy đi cạn kiệt tuổi tác và sức lực của ông.” có bao nhiêu số từ? A. Một số từ B. Hai số từ C. Ba số từ D. Bốn số từ
  4. Câu 4. (0.5 điểm) Trong câu văn sau: “Vậy là tôi với c y nhãn đua nhau lớn lên, hi tôi đi học c ng là lúc cây nhãn trổ mùa hoa đ u” sử dụng biện pháp tu từ nào? A.So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá D. Hoán dụ Câu 5. (0.5 điểm) Câu văn: “Một đời nuôi con, chăm cháu đã lấy đi cạn kiệt tuổi tác và sức lực của ông” gợi vẻ đẹp phẩm chất gì của người ông? A. Thật thà chất phác B. iàu đức hi sinh C. Giản dị, đôn hậu. D. Tần tảo nuôi con Câu 6: (0,5 điểm) Nghĩa của từ “ước mơ” trong đoạn trích trên được hiểu là: A.Điều mong muốn tốt đẹp trong tương lai B. Ước có được, đạt được điều gì đó. C. Điều mong muốn thiết tha. D. Điều mong muốn trong giấc mơ. Câu 7: (1,0 điểm) Câu văn “Chúng tôi còn quá nhỏ, không hiểu ước mơ là gì nhưng trong lòng th m nghĩ đ là một miền nào đ , thăm th m và a ăm.” có mấy phó từ? Chỉ ra các phó từ đó. Câu 8. (1.0 điểm) Trình bày cảm nhận của em về những vẻ đẹp phẩm chất của người ông hiện lên qua đoạn trích trên. Câu 9. (0,5 điểm) Từ đoạn trích trên, theo em cần làm gì để giúp tình cảm gia đình thêm gắn bó. Câu 10. (0,5 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết đoạn văn ngắn (3-5 câu) trình bày suy nghĩ về tình cảm gia đình. II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một người mà em yêu quý.
  5. T ƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU HƯỚN DẪN CHẤM ĐỀ IỂM T CUỐI HỌC I NĂM HỌC 2 24- 2025 M n Ngữ văn ớp 7 A. HƯỚN DẪN CHUN : - iáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng d n chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng d n chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng d n chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. - ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT: Phần Đọc hiểu (7,5 ểm) + Phần trắc nghiệm khách quan: mỗi câu trả lời đúng 0,75 điểm. + Trả lời các câu hỏi tự luận ngắn ở phần đọc hiểu, mỗi câu trả lời đúng về nội dung đạt điểm tối đa, không trừ điểm diễn đạt thiếu trôi chảy, dài dòng. Phần Vi t (2,5 ểm) + Viết bài văn đảm bảo bố cục 3 phần theo đúng thể loại; xác định đúng đối tượng biểu cảm là một người mà em yêu quý, nêu được đặc điểm nổi bật về đối tượng, bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ đối với đối tượng được nói đến; đảm bảo yêu cầu về ngữ pháp, chính tả. (1,5 - 2,5 điểm) + Viết bài văn đảm bảo bố cục 3 phần theo đúng thể loại; xác định đúng đối tượng biểu cảm là một người mà em yêu quý; nêu được đặc điểm nổi bật về đối tượng, bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ đối với đối tượng được nói đến; đảm bảo yêu cầu về ngữ pháp, còn sai nhiều lỗi chính tả. (0,75- 1,5 điểm) + Viết bài văn đảm bảo bố cục 3 phần theo đúng thể loại; xác định đúng đối tượng biểu cảm là một người mà em yêu quý; bày tỏ được tình cảm, suy nghĩ đối với đối tượng được nói đến; chưa đảm bảo yêu cầu về ngữ pháp, chính tả. (0,25- 0,75 điểm) + Không viết được đoạn văn theo đúng ngữ pháp, chính tả tiếng Việt (0 điểm) B. HƯỚN DẪN CHẤM CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 B 0.5 2 D 0.5 3 A 0.5 4 C 0.5 5 B 0.5
  6. 6 A 0.5 7 Câu văn “Chúng tôi còn quá nhỏ, không hiểu ước mơ là gì 1,0 nhưng trong lòng th m nghĩ đ là một miền nào đ , thăm th m và a ăm.” : - Có 3 phó từ (0,5 điểm) - Phó từ là: còn, quá, không. (0,5 điểm) Lư ý Học sinh chỉ ra đủ 3 phó từ thì được 0,5 điểm; 1-2 phó từ được 0,25 điểm. 8 Cảm nhận về vẻ đẹp phẩm chất của người ông: 1,0 - Ông là người ông, người bố tuyệt vời, chịu thương chịu khó, có nghị lực, niềm tin vượt lên mọi hoàn cảnh. - iàu tình yêu thương, đức hi sinh thầm lặng, hết lòng vì con cháu... - Là người gieo trồng ước mơ cho những đứa cháu thông qua việc trồng cây nhãn. ... Lư ý:HS nêu ít nhất 1 ý đúng được 0,5 điểm; trả lời đúng từ 2-3 ý trở lên được 1,0 điểm. 9 HS nêu những việc làm cụ thể để giúp tình cảm gia đình 0,5 thêm gắn bó: (Nêu tối thiểu 2 việc làm) - Con cái phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Chăm ngoan, học giỏi, phụ giúp bố mẹ, ông bà việc nhà. - Các thành viên biết lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ lẫn nhau trong công việc và cuộc sống. - Bình đẳng, tôn trọng, dành nhiều thời gian trò chuyện cùng nhau. - Động viên, khích lệ nhau làm những việc tốt ... Lư ý: Học sinh nêu được 2-3 việc làm cho 0,5 điểm, được trên 3 việc làm cho 1,0 điểm 10 0,5 Đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về tình cảm gia đình. ợi ý: - Hình thức: Trình bày bằng 1 đoạn văn ngắn (3-5 câu) - Nội dung: + ia đình là mối quan hệ tình cảm, quan hệ huyết thống, đồng thời chỉ mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa con người với con người trong cuộc sống… ia đình là tổ ấm, là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên…, là điểm tựa vững chắc, là hạnh phúc tràn đầy yêu thương, tìnhcảm của mỗi thành viên….
  7. + Mỗi chúng ta luôn biết trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình… II VIẾT 4.0 a. ảm bảo bố cục bài văn biểu cảm g m 3 ph n: mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. b Xác định đúng yêu c u của đề: 0.5 Viết bài văn nêu cảm nghĩ về người mà em yêu quý c. Cảm xúc của bản thân về người mà em yêu quý 1,0 Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: - Giới thiệu về người mà em muốn bày tỏ tình cảm, suy nghĩ. - Bày tỏ tình cảm, ấn tượng ban đầu của em về người đó. Thân bài: - Trình bày tình cảm, suy nghĩ về những đặc điểm nổi bật của người mà em muốn bày tỏ tình cảm. - Nêu ấn tượng về người đó. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người được nói tới. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu c u sau: - Bài văn cần trình bày đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết 1,5 bài - Tính liên kết, mạch lạc của văn bản: Các câu văn có sự liên kết chặt chẽ, thuyết phục giữa các phần, các đoạn. Phần thân bài triển khai thành nhiều đoạn, mỗi đoạn diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. Ngôn ngữ bài viết cần sinh động, giàu cảm xúc; vận dụng các biện pháp tu từ như so sánh, điệp ngữ… để tăng sự hấp dẫn cho bài viết. d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp 0.25 tiếng Việt. e. Sáng tạo lời văn kết hợp kể, tả, biểu cảm, sinh động; bài 0.5 viết lôi cuốn hấp d n.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
107=>2