PHÒNG GD HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Năm học 2022 – 2023
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu
1 : (3,0 điểm)
a- Chép thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của tác giả Phan Châu Trinh.
b- Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ.
Câu
2 : (2,0 điểm)
a/ Thế nào là câu ghép?
b/ Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép có trong đoạn trích sau:
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích
thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh
đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hoà.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
Câu 3: (5, 0 điểm) Hãy kể về một lần mắc lỗi khiến thầy giáo ( cô giáo ) buồn.
….……………………HẾT ………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 – HỌC KÌ I
Năm học 2022– 2023
(gồm 2 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát
bài làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn, giáo viên cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án
và thang điểm; chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng tạo.
B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1. (2,0 điểm)
1.0
- Học sinh chép đúng nguyên văn bài thơ SGK Ngữ văn 8 học kì 1. (1điểm)
+ Sai, thiếu 2 từ trừ 0,25điểm.
+ Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25điểm.
1.0
- Nghệ thuật:
+ Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa
+ Sử dụng bút pháp lãng mạn, khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ, giọng điệu hào hùng.
1.0
+ Thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng.
- Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng.
Câu 2. (2,0 điểm)
a/ Thế nào là câu ghép?
1.0
Câu ghép là câu do hai hay nhiều cụm c – v không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm c – v được gọc là một vế câu.
b/ Câu ghép trong đoạn:
1.0
Pháp/ chạy, Nhật/ hàng, vua Bảo Đại/ thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
Câu 3: (6 điểm)
Viết bài văn tự sự
a. Yêu cầu chung
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm với bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Nội dung: Kể về một lần mắc lỗi khiến thầy cô giáo buồn
b. Yêu cầu cụ thể
* Mở bài:
- Giới thiệu được câu chuyện.
0.5
- Cảm xúc, ấn tượng chung của kỷ niệm.
* Thân bài:
1/ Kể về lần mắc lỗi:
1.0
- Cảnh sắc thiên nhiên, tâm trạng.( miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm).
1.0
0.5
- Thời gian, địa điểm xảy ra câu chuyện, có những ai cùng tham gia, đó là thầy cô nào.
0.5
- Kể diễn biến câu chuyện: mở đầu, nguyên nhân, diễn biến và kết thúc ra sao
- Gương mặt thầy ( cô )
0.5
- Biểu cảm của thầy cô, của em
- Bài học rút ra từ lần mắc lỗi ấy
0.5
* Kết bài:
- Cảm xúc của em sau khi làm thầy cô buồn
0.5
- Lời hứa…
Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung, GV tuỳ thuộc vào bài làm cụ thể của HS mà linh hoạt cho điểm phù hợp, khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo.
….……………………HẾT ………………………
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU ĐỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ BỘ MÔN NGỮ VĂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 8
I/ VĂN HỌC
1/ Truyện và ký
- Tôi đi học (Thanh Tịnh); - Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng); - Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố); - Lão Hạc (Nam Cao); - Cô bé bán diêm (An-đéc-xen).
* Nhận biết tác giả, thể loại, cốt truyện, nhân vật, sự việc;
* Hiểu, cảm nhận diễn biến tâm trạng nhân vật, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa giáo dục và những chi tiết đặc sắc trong các văn bản; * Biết liên hệ và rút ra bài học cho bản thân.
2/Thơ
- Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh.
* Nhận biết tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, đoạn trích. * Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. II/ TIẾNG VIỆT
- Trường từ vựng; - Từ tượng hình, từ tượng thanh;
- Nói quá; Nói giảm, nói tránh
- Câu ghép
- Dấu ngoặc kép
* Nắm vững khái niệm; xác định từ, các biện pháp tu từ và phân tích được giá trị của chúng có trong đoạn văn, đoạn thơ; biết cách sử dụng những đơn vị kiến thức đã học có hiệu quả trong văn cảnh cụ thể.
* Xác định được, phân tích được cấu tạo câu ghép; Biết các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép và sử dụng câu ghép có hiệu quả.
* Nắm được công dụng, chức năng của dấu ngoặc kép và sử dụng một cách có hiệu quả trong việc tạo lập văn bản.
III/ TẬP LÀM VĂN
- Nắm vững kiến thức về: Chủ đề, bố cục, đoạn văn, liên kết các đoạn văn
trong văn bản.
- Tạo lập văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
-------HẾT-------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2022 - 2023
I/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
1. KIẾN THỨC:
Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 8 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. KĨ NĂNG VÀ NĂNG LỰC:
- Đọc hiểu văn bản
- Tạo lập văn bản (viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm)
3. THÁI ĐỘ:
- Chủ động tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Số câu: 6 Thời gian: 90 phút - Hình thức: Tự luận - - III/ MA TRẬN
Mức độ cần đạt
Tên chủ đề/ bài Cộng
học Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
I/ĐỌC HIÊU
Ngữ liệu:
Văn học
lòng mẹ
- Từ nội dung ngữ liệu, học sinh trình bày quan điểm, suy nghĩ, rút bài học của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Nhận biết tên những tác phẩm (đoạn trích) tác giả, thể loại, cốt truyện, nhân vật, sự việc; - Nhận biết được ngôi kể, người kể chuyện.
- Hiểu được chủ đề nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa giáo dục và những chi tiết đặc sắc trong văn bản; cảm nhận diễn biến tâm trạng nhân vật, - Giải thích được một số hình ảnh, chi tiết trong tác phẩm;
- Nhận diện được hoàn cảnh của nhân vật.
-Tôi đi học (Thanh Tịnh); -Trong (Nguyên Hồng); - Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố); - Lão Hạc (Nam Cao); - Cô bé bán diêm (An- đéc-xen). - Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
- Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua hành động.
1 1 1 3
1.0 1.0 1.0 3.0
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
10% 10% 10% 30%
- Nắm được khái niệm, đặc điểm, công dụng;
Tiếng Việt - Trường từ vựng; - Từ tượng hình, từ tượng thanh;
- Nói quá; Nói giảm, nói tránh
- Câu ghép
- Dấu ngoặc kép
- Xác định được các từ cùng chung trường từ từ vựng, tượng hình, tượng thanh, các biện pháp tu từ và câu ghép
- Hiểu được giá trị sử dụng của trường từ vựng, từ tượng hình , tượng thanh, các biện pháp tu từ, câu ghép và dấu ngoặc kép. - Giải thích được tác dụng, ý nghĩa của việc dùng từ tượng hình, tượng thanh, các biện pháp tu từ, dấu ngoặc kép và câu ghép.
Số câu: 1 1 2
Số điểm 1.0 1.0 2.0
Tỉ lệ % 10% 10% 20%
II/ TẠO LẬP VĂN BẢN: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
Tạo lập một văn bản tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Số câu: 1 1
Số điểm 5.0 5.0
Tỉ lệ % 50% 50%
Tổng số câu 1 6 2 2 1
Tổng số điểm 5.0 10 đ 2.0 2.0 1.0
Tỉ lệ % 50% 100% 20% 20% 10%
-------HẾT-------