PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023- 2024
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG Môn: NGỮ VĂN - lớp 8
I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 15) so với
yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của chương trình giáo dục 2018.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế
hoạch ôn tập ra đề đánh giá phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học
môn Ngữ văn.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
MA TRẬN ĐỀ
TT Kĩ năng
Nội
dung/đơn
vị kĩ năng
Mức độ nhận thức Tổng
% điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc hiểu Chủ đề: Vẻ
đẹp cổ
điển.(Văn
bản Thơ
Đường
luật)
Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10
Tỉ lệ %
điểm
20 15 10 10 5 60
2
Viết Viết bài
văn nghị
luận về một
vấn đề đời
sống.(Học
sinh với
vấn đề xây
dựng văn
hóa giao
thông.)
Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1
Tỉ lệ %
điểm
10 15 10 0 5 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023- 2024
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG Môn: NGỮ VĂN - lớp 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
BAPNG ĐĂQC TAP
TT Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn viQ
kVn thưVc MưVc đôQ đaVnh giaV
1. Đc hiu Chủ đề: Vẻ đẹp
cổ điển.(Văn bản
Thơ Đường luật)
* Nhận biết:
- Thể thơ, cách gieo vần trong bài thơ.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Biện pháp tu từ
* Thông hiểu:
- Gtrị của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu
thơ .
- Hiểu được nghĩa của yếu tố Hán Việt,
- Hiểu được cảm xúc của tác gi được thể hiện trong bài
thơ.
* Vận dụng:
- Giải thích được nghĩa của thành ngữ Hán Việt và đặt câu.
* Vận dụng cao:
- Từ nội dung bài thơ các em biết liên hệ với thực tế bản
thân.
2 Viết Viết bài văn nghị
luận về một vấn
đề đời sống.
(Học sinh với vấn
đề xây dựng văn
hóa giao thông.)
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn nghị luận.
- Các bước trình bày bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống.
Thông hiểu:
- Nắm được qui trình của một bài văn nghị luận;
- Lựa chọn đúng đề tài và xác lập các luận điểm.
Vận dụng:
- Vận dụng các ng dùng lẽ, dẫn chứng để lập luận
làm rõ từng luận điểm.
Vận dụng cao:
- Viết hoàn chỉnh bài văn nghị luận về một vấn đề đời
sống. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Có sự sáng tạo về dùng từ,
diễn đạt,…
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Chọn câu đúng và ghi vào giấy thi. Ví dụ: Câu 1-A, Câu 2 – B…..
Đọc ngữ liệu và thực hiện yêu cầu:
CHIỀU XUÂN Ở THÔN TRỪNG MẠI
Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay
Mặc manh áo ngắn giục trâu cày
Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó
Bà lão chiều còn xới đậu đây
Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn
Khoai trong đám cỏ đã xanh cây
Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú
Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây.
(Nguyễn Bảo)
1. Phần trắc nghiệm. (3,5đ)
Câu 1. Tác phẩm được viết theo thể thơ gì?
A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ tự do D. Thơ ngũ ngôn
Câu 2. Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào?
A. Vần chân, vần liền B. Vần lưng, vần liền
C. Vân chân, vần cách D. Vần lưng, vần cách
Câu 3. Dựa vào văn bản, em hãy cho biết từ nào là từ láy tượng hình gợi tả hình ảnh của cơn mưa?
A. Phân phất; B. Lác đác; C. xối xả ; D. Rào rào;
Câu 4. Câu thơ sau: Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hoá B. So sánh C. Đảo ngữ D. Điệp ngữ
Câu 5. Theo em, việc sử dụng biện pháp tu từ trong câu thơ Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay có tác dụng gì?
A. Gợi trạng thái mưa đầu xuân. B. Gợi bức tranh lao động đầu xuân.
C. Gợi bức tranh mùa xuân thôn quê thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng;
D. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 6. Từ “Điền viên” trong câu thơ Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú có nghĩa là gì?
A. Người có nhiều ruộng; B. Ruộng vườn; C. Tài sản; D. Hoa màu;
Câu7. Tình cảm, cảm xúc tác giả gửi gắm trong bài thơ là gì?
A. Thương người dân cày vất vả, lam lũ; B. Nhớ cảnh mưa phùn của quê hương tác giả.
C. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết với quê hương của tác giả.
D. Nhớ cảnh điền viên khi ở quê nhà.
2. Trả lời ngắn.(2,5đ)
Câu 8.(1đ) Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ.
Câu 9. (1đ) Giải nghĩa thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau Đồng cam cộng khổ và đặt câu với thành ngữ đó.
Câu 10.(0,5đ). Từ văn bản trên, em hãy nêu ý nghĩa của việc sống hòa hợp với thiên nhiên?
II. PHẦN VIẾT.
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.(Học sinh với vấn đề xây dựng văn hóa giao thông.)
-----------------------------------------------
Người ra đề Người duyệt đề Duyệt của chuyên môn trường
Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Thị Sáu Hồ Thị Lan Anh
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 -2024
Môn: Ngữ văn lớp 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý
cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I: ĐỌC HIỂU ( 6 điểm)
1. Trắc nghiệm khách quan (3.5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Phương án trả lời A A A C C B C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2. Trắc nghiệm tự luận (2.5 điểm)
Câu 8: (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3
(0.25đ)
Học sinh có thể nêu được cách hiểu về nội dung
bài thơ và có cách trình bày khác nhau, song cần
đảm bảo những ý sau:
- Bài thơ là lời ngợi ca về đẹp của mùa xuân -
vẻ đẹp đầy tĩnh lặng của cảnh chiều xuân, không
khí và nhịp sống vùng thôn quê trong trẻo, yên
bình, gần gũi, qua đó bày tỏ được tình yêu quê
hương sâu sắc của tác giả.
Học sinh có thể không nêu được hết
các ý nhưng phải thể hiện được:
- Bài thơ là lời ngợi ca về vẻ
đẹp của mùa xuân , vẻ đẹp đầy tĩnh
lặng của cảnh chiều xuân, cùng với
không khí và nhịp sống yên bình của
vùng quê.
HS chỉ nêu
được: Bài
thơ ca ngợi
vẻ đẹp của
mùa xuân.
Câu 9(1đ)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ)
- u cầu HS giải nghĩa được thành ngữ.
đặc câu đúng cấu trúc ngữ pháp.
+ Đồng cam cộng khổ cùng nhau chia s
vui buồn trong mọi hoàn cảnh.(0,5đ)
+ VD: Những người lính đồng cam cộng khổ
trong chiến đấu.(0,5đ)
HS chỉ mới giải thích được
nghĩa của thành ngữ:
+ Đồng cam cộng khổ cùng
nhau chia sẻ vui buồn trong mọi
hoàn cảnh.(0,5đ)
Với yêu cầu của câu hỏi
này thì không thể chia
nhỏ thành 0,25đ
Câu 10(0,5đ)
Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0, đ)
HS có thể diễn đạt theo cách hiểu của mình song đây là
một số ý mà các em nên hướng đến:
+ Làm cho tâm hồn thư thái;
+Chữa lành những vết thương trong mọi hoàn cảnh;
+ Tạo sự hài hòa cho sự phát triển giữa con người với tự
nhiên.
HS chỉ liên hệ được một
trong những ý ở mức 1.
Học sinh không
nêu được gì.
.
PHẦN II: VIẾT (4 điểm).
A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI
Tiêu chí Điểm
1. Cấu trúc bài văn 05
2. Nội dung 2.0
3. Trình bày, diễn đạt 1.0
4. Sáng tạo 0.5
B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ
1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
0.5 Bài văn đủ 3 phần: Mở
bài, thân bài, kết bài; phần
thân bài: biết tổ chức thành
nhiều đoạn văn tương ứng
với từng lẽ, dẫn chứng
trong đoạn; các vấn đề liên
kết chặt chẽ với nhau.
a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận ý kiến riêng của
người viết về vấn đề đó.(HS với vấn đề văn hóa giao thông hiện
nay.)
b.Thân bài:
* Lần lượt đưa ra lẽ dẫn chứng để làm vấn đề theo trình
tự:
- Giải thích khái niệm về văn hóa giao thông;
- Thực trạng về ATGT hiện nay:
+ ATGT đang là vấn đề lớn được được cả XH quan tâm.
+ Thực tế tình trạng giao thông luôn diễn biến vô cùng phức tạp.
- Nguyên nhân dẫn đến TNGT:
+ Cơ sở hạ tầng còn kém chất lượng,
+ Phương tiện tham gia giao thông không đảm bảo;
+ Đặc biệt nguyên nhân chính vẫn là do ý thức của người tham
gia giao thông còn kém hay có thể nói chúng ta đang thiếu đi
những hiểu biết và cách hành xử thể hiện văn hóa giao thông
như: không chấp hành đúng, chưa gương mẫu và tự giác khi
tham gia giao thông. Phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách, vượt đèn
đỏ,…
- Hậu quả:
+ Nhiều người thiệt mạng, mất mát tiền của, vật chất; gây ùn tắt
giao thông, mất trật tự xã hội.
Giải pháp:
+ Xây dựng được văn hóa giao thông lành mạnh s tác dụng
rất lớn đối với người tham gia giao thông,……
c. Kết bài: Khẳng định và đưa ra những nhận thức và hành động
của mỗi người và nhất là HS.
0.25 Bài văn đủ 3 phần nhưng
thân bài chưa nêu được
từng vấn đề không đưa
ra được dẫn chứng.
0.0 Cách tổ chưa bài văn chưa
đảm bảo 3 phần (thiếu phần
mở bài hoặc kết bài).
2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
2.0 điểm - Viết được một bài văn nghị luận về đời
sống (HS với vấn đề văn hóa giao thông).
- Biết giải thích để người đọc hiểu được
vấn đề đưa ra những lẽ, dẫn chứng
thuyết phục để làm sáng tỏ vấn đề được
nói đến.
- Đưa ra được những quan điểm hành
động của bản thân cần hướng tới.
- Sử dụng thao tác lập luận hợp lí: giải
thích, phân tích.
Bài văn thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau nhưng cần thể hiện được các nội dung sau:
1. Nêu được vấn đề nghị luận và giải thích để
người đọc hiểu về văn hóa giao thông.
2. Đưa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề:
Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp đ
nâng cao văn hóa giao thông ở HS hiện nay.
3. Những nhận thức hành động bản thân
luôn hướng tới: Tuổi trẻ học đường cần
những suy nghĩ hành động đúng đắn , gương
mẫu thực hiện những giải pháp thiết thực để góp
phần giảm thiểu TNGT, xây dựng văn hóa giao
thông.
- Liên hệ bản thân: Cần xây dựng cho mình thói
quen tốt khi tham gia giao thông.
1.0-1.5 - HS hiểu vấn đề nhưng nêu luận điểm
chưa cụ thể, rõ ràng; lí lẽ, dẫn chứng chưa
thật thuyết phục;
0.5 Giải thích, phân tích chung chung, sơ sài
0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài
3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm)
Điểm Mô tả tiêu chí
0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo logic trong quá trình lập luận. Mắc vài