intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Đại Nghĩa, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Đại Nghĩa, Châu Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Đại Nghĩa, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA Độc lập -Tự do - Hạnh phúc TỔ : NGỮ VĂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2021 - 2022 HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận Thời gian: 60 phút Số câu: 13 câu MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL I/ĐỌC HIÊU -C1.Nhận C6.Hiểu C11. Cảm nhận Ngữ liệu: biết tên tác được nội tình cảm nhân vật, Văn học giả dung TP từ tác phẩm. -Tôi đi học C2.NB thể (Thanh loại Tịnh); C3.NB nhân -Trong lòng vật,. mẹ (Nguyên C4.NB sự Hồng); việc. - Tức nước C5.Nhớ bài vỡ bờ (Ngô thơ . Tất Tố); - Lão Hạc (Nam Cao); - Cô bé bán diêm (An- đéc-xen). - Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) Số câu 5 1 1 7 câu Số điểm 2.5 0.5 1.0 4.0 Tỉ lệ % 25% 5% 10% 40% Tiếng Việt C7.Khái C9.Hiểu C12. Xác định câu - Trường từ niệm trường được giá ghép và QH ý vựng; từ vựng, trị sử nghĩa cấc vế trong - Từ tượng C8. Nhận dụng câu ghép. hình, từ biết tình của biện tượng thanh; thái từ. pháp tu
  2. - Nói quá; C10. phép từ nói Nói giảm, tu từ nói quá. nói tránh giảm nói - Câu ghép tránh. Số câu: 3 1 1 5 câu Số điểm 1.5 0.5 1.0 3.0 Tỉ lệ % 15% 5% 10% 30% II/ TẠO LẬP VĂN Tạo lập một BẢN: đoạn văn tự Tự sự kết sự kết hợp hợp miêu tả miêu tả, và biểu cảm. biểu cảm. Số câu: 1 1Câu Số điểm 3.0 3.0 Tỉ lệ % 30% 30% T.số câu 8 2 2 1 13 câu T.s. điểm 4.0 1.0 2.0 3.0 10 đ Tỉ lệ % 40% 10% 20% 30% 100% ĐỀ BÀI Câu 1: Tác giả của văn bản “ Trong lòng mẹ” là ai? A. Nam Cao B. Thanh Tịnh C. Nguyên Hồng D. Ngô Tất Tố. Câu 2: Tác phẩm “Cô bé bán diêm” được viết theo thể loại? A. Truyện ngắn B. Truyện dài C. Truyện vừa D. Tiểu thuyết Câu 3: Ai là nhân vật chính trong văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh? A. Ông đốc B. Người mẹ C. Nhân vật “ tôi” D. Người thầy giáo Câu 4: Câu văn nào thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối với tên Cai lệ? A. Chị Dậu run run. B. Chị Dậu vẫn thiết tha. C. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại. D. Chị Dậu nghiến hai hàm răng.
  3. Câu 5: Việc đập đá ở Côn Lôn được tái hiện trong bài thơ của Phan Châu Trinh là một công việc như thế nào? A. Là một công viêc chinh phục thiên nhiên. B. Là một công viêc khổ sai, nặng nhọc. C. Là một công viêc tầm thường. D. Là một công viêc nhàm chán. Câu 6: Ý nào không đúng với nội dung của truyện “ Lão Hạc”? A. Sức mạnh tiềm tàng của người nông dân T B. Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con người. C. Phẩm chất cao quý của người nông dân. D. Số phận đau thương của người nông dân. Câu 7: Thế nào là trường từ vựng? A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm B. Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa. C. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc. Câu 8: Từ in đậm trong câu “ Bác trai đã khá rồi chứ ?” thuộc nhóm tình thái từ nào? A. Tình thái từ cầu khiến B. Tình thái từ cảm thán. C. Tình thái từ biểu thị sắc thái biếu cảm. D. Tình thái từ nghi vấn. Câu 9: Thành ngữ nào dưới đây sử dụng phép tu từ nói quá? A. Xanh như tàu lá. B. Chạy ngược chạy xuôi. C Dời non lấp bể. Câu 10: Chọn từ điền vào chỗ trống trong câu “ Anh ấy....... khi nào?”để được câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. A. Hi sinh . B. Chết. C. Đi đời. Câu 11: ( 1 điểm) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép trong đoạn văn sau: “Tôi và nó là đôi bạn thân.Tuy nhà cách xa nhau nhưng chúng tôi vẫn thường đi học chung. Có chuyện vui buồn gì hai đứa cũng tâm sự cùng nhau” Câu 12: ( 1 điểm) Em cảm nhận như thế nào về tình mẫu tử thông qua đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng?
  4. Câu 13: ( 3 điểm) Viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm ( khoảng 20 -25 dòng) kể lại một việc tốt mà em đã làm ( 3 điểm) -HẾT – HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIÊM (5 Điểm) 1.C 2.A 3.C 4.D 5.B 6.A 7.B 8.D 9.C 10.A B. TỰ LUẬN ( 5 Điểm) Phần Câu Yêu cầu Điểm II.TỰ Câu 11 - Câu ghép: 0.5 LUẬN Tuy nhà cách xa nhau nhưng chúng tôi vẫn thường đi học chung. - Quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép: tương phản 0.5 Câu 12 Tình mẫu tử là một tình cảm thiêng liêng, bất diệt. Dù có chịu bất cứ những đay 1.0 nghiến cay đắng nào từ bà cô nhưng bé Hồng vẫn dành cho mẹ một tình yêu thương và kính trọng trọn vẹn Câu 13 3.0 Viết đoạn văn ( khoảng 25- 30 dòng) *Yêu cầu chung :
  5. HS biết tạo lập đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. 0.5 Đoạn văn có bố cục rõ ràng ; các sự việc phải có sự liên kết chặt chẽ, diễn biến phù hợp với hoàn cảnh; không mắc lỗi chính tả,từ ngữ… *Yêu cầu cụ thể : kể phút gặp gỡ người thân 2.5 -Mở đoạn:Tình huống dẫn đến làm việc tốt. 0.5 -Thân đoạn: - Diễn biến chính của sự việc (kết hợp kể và tả quan cảnh, hành động, cử 1.0 chỉ…) - Sự việc kết thúc như thế nào ? (Tâm trạng, cảm xúc thể hiện bằng chi tiết 0.5 nào => Ngôn ngữ , hành động , lời nói , cử chỉ , nét mặt...) -Kết bài :- Cảm xúc về sự việc 0.5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0