
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh
- UBND HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề KT có 02 trang) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học trong học kì 1 so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận+ trắc nghiệm - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. A. THIẾT LẬP MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Mức độ nhận thức % Kĩ Nội dung/ đơn vị Tổng TT năng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Truyện cười (Ngữ 50 4 0 2 1 0 1 hiểu liệu ngoài SGK) Tỉ lệ % điểm 20 10 10 10 2 Viết Viết bài văn nghị 50 luận về một vấn đề 0 1* 0 1* 0 1* của đời sống Tỉ lệ % điểm 20 10 20 TỔNG 40% 30% 30% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 1
- B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Kĩ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận năng kiến biết hiểu dụng thức 1 Đọc Truyện Nhận biết: 4 TN 2 TN 1TL hiểu cười - Nhận biết thể loại. 1TL (Ngữ - Nhận biết ngôi kể. liệu - Nhận biết từ loại ngoài - Nhận biết chi tiết trong văn bản. SGK) Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của chi tiết trong văn bản - Hiểu được nghĩa hàm ẩn trong câu văn. Vận dụng: - Bài học rút ra từ văn bản. - Bày tỏ suy nghĩ về một vấn đề liên quan đến văn bản. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của 1* 1* 1* văn đề về kiểu văn bản nghị luận. nghị Thông hiểu: Biết dùng từ ngữ, câu văn luận về đảm bảo ngữ pháp, viết đúng về nội dung, một vấn về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn đề tư bản…) tưởng Vận dụng: đạo lí. - Viết được một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. - Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. 4 TN 2TN 1 TL Tổng 1 TL 1* 1* 1* Tỉ lệ % 40 30 20 Tỉ lệ chung 70 30 2
- C. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 – THỜI GIAN 90 PHÚT I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CƯỠI NGỖNG MÀ VỀ Nhà nọ giàu nhưng tính lại kiệt. Gà vịt đầy vườn mà khách đến chơi vẫn cứ cơm rau luộc với mấy quả cà. Đã thế lại còn chép miệng phàn nàn với khách: - Chẳng mấy khi bác đến chơi mà trong nhà lại không đào đâu ra một thức gì để thết bác cho tử tế, tôi lấy làm áy náy quá. Khách ngẫm nghĩ một lúc rồi bảo: – Âu là tôi có con ngựa đấy, bác cứ bắt mà làm thịt, anh em ta cùng đánh chén cho vui. Chủ hỏi: – Thế nhưng đường xa bác về bằng cách gì cho tiện? Khách vui vẻ chỉ vào đàn ngỗng mà đáp: – Có khó gì việc ấy. Có đàn ngỗng của bác kia, cứ xem con nào lớn, bác cho tôi mượn một con, tôi sẽ cưỡi ngỗng mà về. (Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam, Nguyễn Cừ - Phan Trọng Thưởng biên soạn, sưu tầm, chọn tuyển, NXB Văn học, Hà Nội, 2001, tr. 56 – 57) * Chọn ý trả lời đúng trong các câu từ 1 đến 6 và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1 (0.5 điểm). Truyện “Cưỡi ngỗng mà về” thuộc thể loại nào? A. Truyện cười. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngôn. Câu 2(0.5 điểm). Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3 (0.5 điểm). Trong câu chuyện chủ nhà đã tiếp đãi bạn món gì? A. Cơm, cá, thịt B. Cơm, cà, rau luộc C. Thịt gà, thịt vịt, cơm, rau D. Thịt ngỗng, cơm, canh, cà. Câu 4 (0.5 điểm). Từ nào trong các từ sau không phải là từ láy? A. Phàn nàn B. Áy náy C. Ngẫm nghĩ D. Vui vẻ Câu 5 (0.5 điểm). Qua câu chuyện ta nhận thấy gia cảnh của chủ nhà thế nào? A. Giàu có, sung túc B. Khó khăn, nghèo túng C. Sang trọng, phú quý D. Cả A và C 3
- Câu 6 (0.5 điểm). Xác định nghĩa hàm ẩn trong câu văn sau: Có đàn ngỗng của bác kia, cứ xem con nào lớn, bác cho tôi mượn một con, tôi sẽ cưỡi ngỗng mà về. A. Khách thích cưỡi ngỗng một lần B. Khách muốn mượn ngỗng của bạn về nhà C. Khách gợi ý cho chủ lần sau bắt ngỗng tiếp bạn D. Khách nhắc khéo chủ nhà sao không làm thịt ngỗng để tiếp bạn * Trả lời câu hỏi và ghi vào giấy làm bài Câu 7 (1.0 điểm). Thông qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 8 (1.0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) thể hiện suy nghĩ của em về tình bạn trong cuộc sống. II. VIẾT (5.0 điểm). Viết bài văn vào giấy làm bài Viết bài văn nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong cuộc sống. ------------------- HẾT------------------- D. HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. 2. Đáp án và thang điểm PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 5,0 TNKQ 1-A 2-C 3-B 4-C 5-A 6-D 0,5/1 câu TNTL Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.25đ) Mức 3 (0.0đ) 7 - Học sinh nêu được hai trong ba ý hợp lý theo HS nêu được một ý hợp Trả lời gợi ý sau: lý. sai hoặc - Nên đối xử với mọi người một cách chân không thành, tử tế trả lời. - Không nên keo kiệt, thiếu lòng hiếu khách - Cần có khả năng ứng biến linh hoạt và hài hước trong cuộc sống. 4
- 8 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.25- 0.75đ) Mức 3 (0.0đ) HS có thể diễn đạt đoạn văn bằng nhiều cách -HS viết được đoạn văn Viết lạc khác nhau nhưng phải đảm bảo những ý: nêu suy nghĩ của mình đề hoặc +Nội dung: về tình bạn nhưng nội không - Tình bạn giúp chúng ta có thêm động lực để dung còn sơ sài, hình viết vượt qua những khó khăn, thách thức. cùng ta thức chưa đảm bảo. chia sẻ những buồn vui. - Tình bạn là chỗ dựa tinh thần vững chắc của mỗi người. - Cần xây dựng tình bạn dựa trên sự chân thành, tôn trọng lẫn nhau, không vụ lợi, ích kỉ + Hình thức: - Đầu dòng lùi vào 1 ô - Có câu chủ đề - Các câu còn lại phát triển ý từ câu chủ đề * Lưu ý: tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV linh động ghi điểm phù hợp. PHẦN II: VIẾT (5,0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.75 2. Nội dung 3.5 3. Trình bày, diễn đạt 0.5 4. Sáng tạo 0.25 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.75 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.75 Bài văn đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết bài; phần * Mở bài: Giới thiệu vấn thân bài: biết tổ chức thành nhiều nội dung tương ứng đề nghị luận và nêu khái trong chủ đề, các nội dung liên kết chặt chẽ với nhau . quả nội dung vấn đề. 5
- 0.5 Bài văn đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ thiên về diễn xuôi * Thân bài: không có lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, xác thưc, phù hợp… Triển khai các luận điểm 0.25 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần mở bài hoặc thể hiện quan điểm của kết bài). người viết xét trên từng khía cạnh của vấn đề. HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau một cách linh hoạt. * Kết bài: - Khẳng định tầm quan trọng của việc nhận thức đúng và giải quyết hiệu quả vấn đề nêu ra. - Thông điệp hoặc rút ra bài học - Liên hệ bản thân 2. Tiêu chí 2: Nội dung (3.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 3.5 điểm HS viết bài văn cần đảm bảo các yêu cầu sau: . Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau 0.25 * Mở bài: nhưng cần thể hiện được điểm những nội dung sau: + Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận. * Mở bài: + Nêu vấn đề: Tình yêu thương trong cuộc sống. * Thân bài: + Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận. + Giải thích thế nào là yêu thương con người? + Nêu vấn đề: Tình yêu + Nêu biểu hiện của tình yêu thương trong đời sống: thương trong cuộc sống. - Trong gia đình. * Thân bài: - Ngoài xã hội. + Giải thích thế nào là + Phân tích ý nghĩa của tình yêu thương: yêu thương con người? - Tình yêu thương thể hiện phẩm chất đạo đức cần có ở + Nêu biểu hiện của tình 3,0 điểm mỗi chúng ta. yêu thương trong đời - Tình yêu thương sẽ khiến cho con người trở nên tốt đẹp sống: hơn. - Là cơ sở tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa + Dẫn chứng về tình yêu con người với con người. thương. - Thúc đẩy tinh thần tương thân tương ái trong cộng đồng. + Phản biện 6
- + Dẫn chứng về tình yêu thương. + Định hướng hành động - Trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. * Kết bài: - Ngày nay, .... - Khẳng định tầm quan + Phản biện: trọng của vấn đề Bên cạnh những người sống có tình yêu thương thì -Nêu thông điệp hoặc rút trong XH vẫn còn những người sống vô cảm, ích kỉ, chỉ ra bài học nghĩ đến bản thân mình. - Liên hệ bản thân + Định hướng hành động đúng 0,25 * Kết bài: điểm - Khẳng định tầm quan trọng của vấn đề. - Nêu thông điệp hoặc rút ra bài học - Liên hệ bản thân. 2.0- 3.0 - HS viết được bài văn nhưng luận điểm chưa rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng còn sơ sài, chưa phù hợp, chưa thuyết phục… 0.5- 1.75 - Bài làm quá sơ sài 0.0 Viết lạc đề hoặc không làm bài 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.25 – - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu trong đoạn 0,5 văn và các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.0 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 4.Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.25 Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm 0.0 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét HẾT ********************** Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Ánh Minh Trần Thị Thanh Thủy 7
- 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1058 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
