KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số

- Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ. - Nghĩa của câu văn; - Hiểu nội dung của đoạn trích Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích. Lĩnh vực nội dung I. Phần đọc hiểu: Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản

- Tên văn bản, tác giả. - Nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ - Các BPTT từ vựng - Phương thức biểu đạt. - Các phương châm hội thoại. 3 3.0 30 1 1.0 10% 1 1.0 10 % 5 5.0 50%

Viết bài văn tự sự - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Tạo lập văn bản

1 1.0 10% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100% 1 5.0 50% 1 5.0 50% 3 3.0 30% - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ

BẢNG ĐẶC TẢ:

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số

Đồng chí

- Hiểu nội dung của đoạn trích

Trình bày suy nghĩ về sức mạnh của tình yêu thương trong cuộc sống

Tên văn bản: Đồng chí Tác giả: Chính Hữu Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm Nghĩa chuyển Nghĩa gốc Nghĩa gốc nghĩa chuyển

Biện pháp tu từ Xác định phép tu từ: ẩn dụ

Tác dụng: Vẻ đẹp tâm hồn của người lính, ý nghĩa cao cả của chiến tranh vệ quốc.

Phương châm hội thoại Phương châm: lịch sự

3,0 3,0 30% 1,0 1.0 10% 1 1.0 10 % - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 5 5.0 50%

Văn tự sự

- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Viết bài văn tự sự có sử dụng các yêu tố miêu tả, nghị luận, độc thoại, độc thoại nội tâm. 1 5.0 50% 1 5.0 50%

Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ 3,0 3,0 30% 1,0 1,0 10% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100%

PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Đề gồm có 01 trang)

Họ và tên:................................................ Lớp:............................SBD:.............

I. PHẦN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (5 điểm) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“… Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo”

(Trích Ngữ Văn 9 tập I- NXB GD)

Câu 1 (1 điểm): Đoạn trích trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai ? Câu 2 (1 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì ? Các từ vai, miệng, tay, chân, đầu trong đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng nghĩa chuyển? Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Đầu súng trăng treo” ? Nêu tác dụng của nó ? Câu 4 (1 điểm): Phương châm hội thoại nào được tuân thủ trong đoạn trích ? Nêu nội dung chính của đoạn trích? Câu 5 ( 1 điểm): Một cử chỉ giản dị tay nắm lấy bàn tay đã gợi tình yêu thương, tiếp thêm sức mạnh để những người lính vượt qua khó khăn. Hãy viết một đoạn văn (5-7 dòng) nêu suy nghĩ của em về sức mạnh của tình yêu thương trong cuộc sống hôm nay. II .TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)

Cuộc sống xung quanh chúng ta luôn có những mẩu chuyện cảm động về lòng nhân ái. Hãy kể

lại một câu chuyện mà em biết hoặc em từng trải qua.

…………………….HẾT……………………… (Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Người ra đề Người phê duyệt HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Quốc Nam

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 9

I. ĐỌC- HIỂU (5.0 điểm)

Câu Nội dung cần đạt Điểm

Câu 1 (1đ) Câu 2 (1đ) 0,5 0,5 0,5 0,5

0,5 Câu 3 (1đ) 0,5

Câu 4 (1đ) 0,5 0,5

Câu 5 (1đ) 1,0

- Tên văn bản: Đồng chí - Tác giả: Chính Hữu - Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm - Các từ “miệng”, “chân”, “tay” được dùng theo nghĩa gốc. - Các từ “vai”, “đầu” được dùng theo nghĩa chuyển - Biện pháp tu từ ẩn dụ, có thể ghi ra một trong những ý sau: Súng đại diện cho chiến tranh, trăng đại diện cho hòa bình. - Tác dụng: Vẻ đẹp tâm hồn của người lính, ý nghĩa cao cả của chiến tranh vệ quốc. - Tuân thủ phương châm lịch sự. - Là bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí thiêng liêng, cao cả. Học sinh có thể trả lời: + Tình yêu thương trong bài thơ “Đồng chí” thể hiện qua cái nắm tay của người lính giữa những đêm giá rét ở núi rừng Trường Sơn khắc nghiệt. Và chính những biểu hiện tốt đẹp đó đã kéo những người lính trở thành tri kỉ của nhau. + Tình yêu thương trong xã hội biểu hiện rất phong phú và đa dạng dưới nhiều hình thức: qua lời nói, cử chỉ hay những

hành động ấm áp. + Mỗi người cần cho đi sự yêu thương nhiều hơn đối với mọi người, đặc biệt là những người kém may mắn. + Phê phán những người có lối sống ích kỉ, thiếu tình thương.

II/ LÀM VĂN (5.0 điểm)

0.25

0.25

0.5

3.0

1/Yêu cầu chung: a/ Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết là một văn bản tự sự hoàn chỉnh, kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy. - Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm... b/ Yêu cầu về nội dung: Câu chuyện kể có tính chân thực, thể hiện được tấm lòng nhân ái.... 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng đối tượng tự sự: Kể một câu chuyện về lòng nhân ái mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. c. Viết bài: Học sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện hay một nhân vật có tấm lòng nhân ái mà em định kể. - Em được đọc, được nghe, được tham gia hay được chứng kiến câu chuyện đó. Thân bài: -Trình bày diễn biến câu chuyện. -Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận... phù hợp để thể hiện sâu sắc nội dung ý nghĩa câu chuyện. Kết bài: Nêu kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của em về câu chuyện được kể d. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện tình cảm sâu sắc về nội dung kể 0.5 0.25

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu... 0.25

HẾT