
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MA TRẬN NGỮ VĂN 9 Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Kĩ dung/đơn cao điểm TT (Số câu) (Số câu) (Số câu) năng vị kiến (Số câu) thức TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL KQ 1 Đọc Truyện thơ 8 hiểu Nôm 4 0 0 2 0 2 0 0 Tỉ lệ % điểm 20 20 10 50 2 Viết Nghị luận xã hội 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 20 10 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức 40% 30% 20% 10% 100 độ nhận thức
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung/ Đơn vị TT Kĩ kiến thức Mức độ đánh giá năng 1 Đọc Văn bản truyện thơ Nhận biết: hiểu Nôm - - Thể loại văn bản. - - Nhân vật, sự việc - - Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp Thông hiểu: - - Tính cách nhân vật - - Hiểu thông điệp gợi ra từ tác phẩm Vận dụng: - - Cảm nhận nhân vật - - Trình bày quan điểm gợi ra từ tác phẩm 2 Viết Nghị luận về một - - Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, vấn đề cần giải về vấn đề nghị luận. quyết trong đời - - Thông hiểu: Hiểu được yêu cầu của bài văn nghị luận về sống vấn đề cần giải quyết trong đời sống phù hợp với lứa tuổi học sinh (nội dung, hình thức, sử dụng từ ngữ, diễn đạt, bố cục…) - - Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về vấn đề cần giải quyết trong đời sống của học sinh đảm bảo bố cục. Lập luận mạch lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận, ngôn ngữ trong sáng, thể hiên được thái độ của bản thân trước vấn đề cần bàn luận. - - Vận dụng cao: Sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi (từ câu 1 đến câu 4) bằng cách chọn đáp án đúng nhất LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN (Trích, Truyện Lục Vân Tiên) Đêm khuya lặng lẽ như tờ, Tiên rằng: “Ông lấy chi nuôi, Nghinh ngang sao mọc mịt mờ sương bay. Thân tôi như thể trái mùi trên cây. Trịnh Hâm khi ấy ra tay, Nay đà trôi nổi đến đây, Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời. Không chi báo đáp mình này trơ trơ”. Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời, Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ, Cho người thức dậy lấy lời phui pha. Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn? Trong thuyền ai nấy kêu la, Nước trong rửa ruột sạch trơn, Đều thương họ Lục xót xa tấm lòng Một câu danh lợi chi sờn lòng đây. Vân Tiên mình lụy giữa dòng, Rày doi mai vịnh vui vầy, Giao long dìu đỡ vào trong bãi rày. Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng. Vừa may trời đã sáng ngày, Một mình thong thả làm ăn, Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ Khoẻ quơ chài kéo, mệt quăng câu dầm. Hối con vầy lửa một giờ, Nghêu ngao nay chích mai đầm, Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày. Một bầu trời đất vui thầm ai hay. Vân Tiên vừa ấm chơn tay, Kinh luân đã sẵn trong tay, Ngẩn ngơ hồn phách như say mới rồi. Thung dung dưới thế vui say trong trời. Ngỡ thân mình phải nước trôi, Thuyền nan một chiếc ở đời, Hay đâu còn hãy đặng ngồi dương gian. Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang”. Ngư ông khi ấy hỏi han, Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa. (Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên, Ngư rằng: “Người ở cùng ta, theo Nguyễn Đình Chiểu toàn tập, sdd) Hôm mai hẩm hút với già cho vui” * Chú thích: Vị trí đoạn trích và khái quát nội dung đoạn trích: Đoạn trích nằm ở phần thứ hai của truyện. Lục Vân Tiên bị mù mắt, trên đường về thì gặp Trịnh Hâm, bạn đồng môn của Lục Vân Tiên. Thấy Vân Tiên bị nạn, Trịnh Hâm lợi dụng cơ hội để hãm hại chàng. Trịnh Hâm lừa tiểu đồng vào rừng và trói lại rồi giả bộ đưa Vân Tiên xuống thuyền, hứa sẽ dẫn về nhà. Đợi đến đêm khuya vắng vẻ, Trịnh Hâm đã xô Vân Tiên xuống sông. Vân Tiên được vợ chồng người làm nghề đánh cá cứu giúp.
- Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? A. Thơ song thất lục bát B. Truyện thơ Nôm. C. Thể loại kịch thơ D. Truyện ngắn Câu 2. Các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp trong đoạn trích trên là ai? A. Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. B. Trịnh Hâm và Lục Vân Tiên. C. Lục Vân Tiên và ông ngư. D. Trịnh Hâm, Lục Vân Tiên và ông ngư. Câu 3. Trong các câu sau, câu nào sử dụng cách dẫn trực tiếp? A. Đêm khuya lặng lẽ như tờ, Nghinh ngang sao mọc mịt mờ sương bay. B. Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời, Cho người thức dậy lấy lời phui pha C. Trong thuyền ai nấy kêu la Đều thương họ Lục xót xa tấm lòng. D. Ngư rằng rằng: “Người ở cùng ta, Nay mai hẩm hút một nhà cho vui.” Câu 4. Đoạn trích trên kể về những sự việc gì? A. Trịnh Hâm hãm hại Lục Vân Tiên. B. Trịnh Hâm giúp đỡ Lục Vân Tiên. C. Vợ chồng ngư ông giúp đỡ Lục Vân Tiên. D. Chỉ có A và C đúng. Trả lời câu hỏi/Thực hiện yêu cầu: Câu 5. (1.0 điểm) Qua đoạn trích trên, nhân Trịnh Hâm hiện lên là người như thế nào? Câu 6 . (1.0 điểm) Thông điệp nào được gởi gắm qua câu thơ sau: “Ngư rằng: “Lòng lão chẳng mơ Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?” Câu 7. (0.5 điểm) Nêu cảm nhận của em về nhân vật ngư ông trong đoạn trích trên? Câu 8. (0.5 điểm) Từ quan điểm: giúp người khác không cần phải được đền đáp, được gợi ra từ đoạn trích, em có suy nghĩ gì về vấn đề thiện nguyện trong cuộc sống hiện nay. II. VIẾT. (5.0 điểm) Hãy viết bài văn nghị luận bàn về vấn đề áp lực học tập đối với học sinh hiện nay. - Hết- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn lớp 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm Đọc 1 B 0.5 hiểu 2 C 0.5 3 D 0.5 4 D 0.5 5 - Nhân vật Trịnh Hâm trong đoạn thơ: - Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: + Là người độc ác, bất nghĩa lựa lúc đêm khuya hãm hại bạn bè 1.0 + Người xảo trá, vừa hại người, vừa giả vờ làm người đạo đức, kêu la cảm thương. +……… - Mức 1 (1.0 đ): Học sinh nêu được 02 ý đảm bảo yêu cầu, phù hợp với nội dung ngữ liệu, diễn đạt rõ ràng, cụ thể. - Mức 2 (0.5đ): HS chỉ nêu được 01 ý, chưa cụ thể, diễn đạt lan man. - Mức 3 (0.0đ): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên linh hoạt ghi điểm 6 - Thông điệp gợi ra từ câu thơ: - HS có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: + Thông điệp gợi ra từ câu thơ: Trong cuộc sống thấy người gặp nạn nên giúp đỡ. Khi giúp đỡ người khác cần phải giúp bằng tấm lòng hiệp nghĩa, không màn danh lợi, không mưu cầu đền đáp vật chất. 1.0 … - Mức 1 (1 điểm ): Trình bày đầy đảm bảo thông điệp từ gợi ý trên. Diễn đạt rõ ràng, rành mạch. - Mức 2 (0.5 điểm) : Trình bày có ý đúng nhưng chưa rõ ràng, chưa mạch lạc. - Mức 3 (0.0đ) : Trả lời sai hoặc không trả lời. * Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên linh hoạt ghi điểm 7 - Cảm nhận về nhân vật ngư ông trong đoạn trích: 0.5 HS có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: + Là người ngư dân tốt bụng, hiền lành. + Là người có quan điểm sống trọng nghĩa, giúp đỡ người không màn danh lợi. + Là người ngư dân thật thà, yêu cuộc sống, ham lao động, có tinh thần lạc quan. …
- - Mức 1 (0.5 điểm ): Trình bày ít nhất 02 ý trong 03 ý nên trên. Diễn đạt rõ ràng, rành mạch. - Mức 2 (0.25 điểm): Trình bày 01 ý đúng trong 03 ý trên. Diễn đạt chưa rõ ràng, chưa mạch lạc. - Mức 3 (0 điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên linh hoạt ghi điểm 8 - Trình bày suy nghĩ về vấn đề thiện nguyện trong cuộc sống ngày nay: 0.5 HS có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: + Là hoạt động tự phát, từ cá nhân hoặc tập thể. + Là hoạt động cần thiết trong cuộc sống, góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của dân tộc, + Là một trong những hoạt động có ý nghĩa đối với cộng đồng, với những người khó khăn. + làm cho con người xích lại gần nhau hơn, làm cho cuộc sống ý nghĩa hơn. + Vẫn còn những người vụ lợi từ hoạt động thiện nguyện, cần lên án, phê phán. … - Mức 1 (0.5 điểm ): Trình bày ít nhất 02 ý trong các ý nên trên. Diễn đạt rõ ràng, rành mạch. - Mức 2 (0.25 điểm): Trình bày 01 ý đúng trong các ý trên. Diễn đạt chưa rõ ràng, chưa mạch lạc. - Mức 3 (0 điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Tùy mức độ trả lời của học sinh mà giáo viên linh hoạt ghi điểm * HSKT: Học sinh khuyết tật chỉ làm 4 câu trắc nghiệm khách quan, đúng 01 câu được 1.25 điểm. Không cần làm 04 câu tự luận. VIẾT Viết bài văn nghị luận bàn về vấn đề áp lực học tập đối với học sinh hiện nay. 5.0 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề nghị luận Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn 0.5 văn liên kết chặt chẽ với nhau theo một trình tự hợp lí. Phần kết bài: nêu suy nghĩ, ấn tượng, bày tỏ thái độ đối với vấn đề nghị luận. 2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: vấn đề áp lực học tập đối với học 0.5 sinh. 3. Triển khai bài viết : Vận dụng tốt các phương pháp lập luận để triển khai các nội dung của bài viết. Trình bày trôi chảy, liền mạch, trình tự hợp lí, luận điểm rõ ràng, đảm bảo tính liên kết. Học sinh có thể trình bày linh hoạt, sau đây là một số gợi ý: * Mở bài: Dẫn dắt - Nêu vấn đề nghị luận: Vấn đề áp lực học tập đối với 0.25 học sinh *Thân bài : Học sinh có thể nghị luận theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các nội dung sau: 2.5 - Giải thích được vấn đề: Áp lực học tập đối với học sinh là tình trạng gì? - Phân tích những khía cạnh của vấn đề: + Nêu được biểu hiện và thực trạng của vấn đề áp lực học tập đối với học sinh
- + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến thực trạng vấn đề. + Phân tích những hậu quả mà áp lực học tập gây ra. - Bàn luận, bày tỏ thái độ đánh giá vấn đề. - Nêu các giải pháp để khắc phục thực trạng áp lực từ cá nhân, từ xã hội… * Kết bài: Khái quát lại vấn đề - bài học bản thân, lời khuyên 0.25 4. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 5. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc 0.75 về vấn đề . * HSKT: Làm bài đảm bảo bố cục, nêu được vấn đề cần bàn luận, nêu được 5. suy nghĩ của cá nhân ở mức đơn giản về các biểu hiện ở nội dung (thực 0 trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp..) thì ghi điểm tối đa.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
