A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM):
Câu 1: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với
một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại
A. hexose.
B. disaccharide.
C. polysaccharide.
D. monosaccharide.
Câu 2: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.
B. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
C. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào.
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
Câu 3: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
A. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng
không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của quá trình xúc tác.
B. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.
C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
D. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.
Câu 4: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
A. Protein. B. Cellulose.
C. Tinh bột. D. DNA.
Câu 5: Enzyme là
(1) chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein.
(2) xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống.
(3) làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
(4) làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng
Lựa chọn đáp án đúng
A. 1,3,4. B. 2,3,4. C. 1,2,3. D. 1,2,4.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
A. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có
nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.
B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có
nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.
C. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng
có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán
thấm.
D. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.
Câu 7: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với
cơ thể con người?
A. Sắt (Fe).
B. Lithium (Li).
Trang 1/4 - Mã đề 001
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTNT THPT MƯỜNG ẢNG
Đ KIM TRA HC KÌ I , NĂM HC 2022 - 2023
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút
Không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ..................................Ngày sinh:…………..Số báo danh (lớp) : ............ Mã đề 001
C. Aluminium (Al).
D. Nickel (Ni).
Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
C. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau.
D. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O.
Câu 9: Các quần tương c với nhau với môi trường sống của nó được gọi
là :
A. Loài sinh vật. B. Hệ sinh thái.
C. Quần thể. D. Cơ thể.
Câu 10: ATP giải phóng năng lượng khi
A. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.
B. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.
C. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.
D. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.
Câu 11: Trong cơ thể người, bào quan nào sau đây được ví như là “nhà máy điện” của
tế bào?
A. Lưới nội chất. B. Bộ máy gôngi.
C. Ribôxôm. D. Ti thể.
Câu 12: Khi nói về ti thể và lục lạp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Ti thể và lục lạp là bào quan có hai lớp màng bao bọc.
2. Ti thể chỉ có ở tế bào động vật.
3. Màng trong lục lạp gấp khúc tạo thành các mào chứa nhiều enzyme.
4. Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp.
5. Trên màng thylakoid ở lục lạp chứa DNA và ribosome.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 13: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.
B. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
C. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
D. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng.
Câu 14: Khi uống rượu thì bào quan nào, tế bào của cơ quan nào trong cơ thể phải làm
việc nhiều để cơ thể khỏi bị đầu độc?
A. Bộ máy gôngi và gan.
B. Gôngi và thận.
C. Hệ thống lưới nội chất trơn và gan.
D. Hệ thống lưới nội chất và phổi.
Câu 15: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử
oxygen bằng
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. Liên kết ion.
Câu 16: Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân.
B. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin.
C. Bào quan không có màng bao bọc.
Trang 2/4 - Mã đề 001
D. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng sinh sản nhanh.
Câu 17: Lipit là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị phân cực, không có tính kỵ nước.
B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị không phân cực, không có tính kỵ nước.
C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị không phân cực, có tính kỵ nước.
D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị phân cực, có tính kỵ nước.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và
năng lượng?
A. Người già thường có tốc độ chuyển hóa nhanh hơn so với thanh niên.
B. Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng ổn định trong suốt đời sống sinh vật.
C. Khi cơ thể nghỉ ngơi, tốc độ chuyển hóa sẽ nhanh hơn so với khi cơ thể hoạt
động.
D. Tốc độ chuyển hóa thay đổi tùy thuộc vào giai đoạn phát triển và trạng thái cơ
thể.
Câu 19: Phương án o dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế
giới sống?
A. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào → Cơ thể → Mô → Cơ quan →
Hệ cơ quan → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái.
B. Nguyên tử → Phân tử → Tế bào → Bào quan → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan
→ Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái.
C. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan
→ Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái.
D. Nguyên tử → Phân tử → Bào quan → Tế bào → Mô → Hệ cơ quan → Cơ quan
→ Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái.
Câu 20: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
A. năng lượng cơ học.
B. năng lượng nhiệt.
C. năng lượng ánh sáng.
D. năng lượng hóa học.
Câu 21: Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm
nào dưới đây:
(1) Gồm 2 chuỗi polynucleotide xoắn đều đặn và ngược chiều nhau.
(2) Có chứa adenine, guanine, cytosine, uracyl và thymine.
(3) Có các cặp nitrogenous base là A-U, G-C.
(4) Liên kết giữa các nitrogenous base của hai chuỗi đối diện là liên kết hydrogen.
(5) Liên kết giữa các nucleotide là liên kết phosphodiester.
A. (1), (2), (3). B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), (4). D. (2), (3), (5).
Câu 22: DNA khác RNA ở đặc điểm:
A. một trong các base purine.
B. số lượng nhóm phosphate giữa các đường trong bộ khung đường - phosphate.
C. loại đường có trong bộ khung đường - phosphate.
D. số lượng nitrogenous base khác nhau.
Câu 23: Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?
Trang 3/4 - Mã đề 001
A. Bộ máy Golgi - sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.
B. Peroxisome - tổng hợp ATP.
C. Lysosome - phân giải các phân tử lớn.
D. Lưới nội chất trơn - tổng hợp lipid.
Câu 24: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là:
A. C, O, N, P. B. C, H, O, N, P.
C. K, H, P, O, S, N. D. C, H, O, N.
Câu 25: Những yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme?
(1) Nhiệt độ (2) Nồng độ cơ chất (3) Thành phần hóa học của cơ chất
(4) Nồng độ enzyme (5) Độ pH (6) Ánh sáng
(7) Cấu hình không gian của enzyme (8) Chất ức chế và chất hoạt hóa
A. (4), (5), (6), (7), (8). B. (1), (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5), (6) D. (1), (2), (4), (5), (8).
Câu 26: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành
nên hệ thống được gọi là
A. Đặc điểm nổi trội. B. Đặc điểm mới.
C. Đặc điểm phức tạp. D. Đặc điểm đặc trưng.
Câu 27: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên
A. Đại phân tử hữu cơ. B. Prôtêin, vitamin.
C. Lipit, enzyme. D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 28: Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành các bước theo trật tự nào
sau đây?
(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian.
(2) Tạo nên phức hợp enzim - cơ chất.
(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim
A. (1) → (3) → (2). B. (2) → (1) → (3).
C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1).
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM):
Câu 1(1,0 điểm): Nêu đặc điểm chung của các loại Carbohydrate. Thừa
cân, béo phì nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều
bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy m thế nào thể giảm thiểu nguy này
để có được cuộc sống khoẻ mạnh?
Câu 2(0,5 điểm): Một bệnh nhân bị bệnh Viêm họng do liên cầu khuẩn.
Khi đi khám được bác đơn cho dùng thuốc kháng sinh dặn hãy luôn ghi
nhớ: dùng kháng sinh đúng loại, đúng liều lượng, không bỏ sót liều dùng đủ
thời gian như đơn kê của bác sĩ, kể cả khi bạn đã thấy khỏe hơn. Bằng kiến thức
về tế bào nhân sơ em hãy giải thích tại sao bác sĩ lại dặn dò như vậy.
Câu 3(1,0 điểm): Tại sao sợi rau muống chẻ khi ngâm vào nước sạch thì nó bị
cong lại?
Câu 4(0,5 điểm): Cùng 1 loại tín hiệu có thể gây nên những đáp ứng ở các
tế bào khác nhau của cơ thể hay không? Giải thích.
------ HẾT ------
Trang 4/4 - Mã đề 001