
TRƯỜNG THPT TUẦN GIÁO
TỔ HÓA - SINH
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 001
Họ, tên thí sinh: …………………………. Lớp: ………..Số báo danh:………………………..
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM).
Câu 1: Khi nói về nguyên tố đa lượng, nhận định nào sau đây đúng?
A. Chiếm lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật.
B. Tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học trong tế bào.
C. Chỉ tham gia vào xúc tác, không tham gia vào cấu tạo.
D. Chỉ tham gia vào cấu tạo, không tham gia vào xúc tác
Câu 2: Những phương pháp nghiên cứu và học tập nào sau đây được sử dụng trong Sinh học?
1. Phương pháp quan sát. 2. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
3. Phương pháp thực nghiệm khoa học 4. Phương pháp khảo sát địa chất công trình.
A. 1, 3 và 4 B. 1, 2 và 3 C. 1, 2 và 4 D. 2, 3 và 4
Câu 3: Bào quan nào sau đây được ví như một ‘phân xưởng tái chế rác thải’ của tế bào?
A. Không bào. B. Màng sinh chất. C. Lizôxôm. D. Ti thể.
Câu 4: Khi nói về học thuyết tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước
B. Tất cả các loại tế bào đều có khả năng sinh sản.
C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.
D. Tế bào là\đơn vị cơ bản của sự sống.
Câu 5: Cơ chất là
A. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác B. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất.
C. Chất tham gia cấu tạo enzim. D. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác
Câu 6: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật?
A. Ti thể. B. Bộ máy Gôngi. C. Ribôxôm. D. Lục lạp.
Câu 7: Thiếu máu do thiếu nguyên tố sắt (Fe) thường dẫn đến triệu chứng gì?
A. Chóng mặt, mệt mỏi. B. Mắt đỏ, giảm thị lực
C. Da chuyển sang màu trắng. D. Tóc chuyển sang màu bạc
Câu 8: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển nhất?
A. Tế bào bạch cầu B. Tế bào cơ. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào hồng cầu.
Câu 9: Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Nghiên cứu sự sống ở cấp độ vĩ mô. B. Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô.
C. Mở rộng nghiên cứu ở các cấp độ vi mô và vĩ mô. D. Ưu tiên phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 10: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm. B. Vi khuẩn chưa có màng nhân.
C. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim?
A. Được tổng hợp trong các tế bào sống. C. Là hợp chất cao năng.
B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. D. Là chất xúc tác sinh học
Câu 12: Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. Sinh vật được hình thành từ tế bào.
B. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ở cấp tế bào và tế bào được sinh ra từ tế bào
có trước
C. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
D. Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và tế bào được
sinh ra từ tế bào có trước.
Câu 13: Ở tế bào thực vật, cấu trúc nào sau đây quy định hình dạng và bảo vệ tế bào?
A. Nhân. B. Thành tế bào. C. Lục lạp. D. Ti thể.
Câu 14: Ở tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây chứa chất nhiễm sắc và nhân con?
A. Lưới nội chất. B. Bộ máy Gôngi. C. Nhân tế bào. D. Ribôxôm.
Trang 1/2 - Mã đề 001