
Trang 1/4 - Mã Đề 332
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
TỔ: SINH – THIẾT BỊ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 12
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 23/12/2023
Họ và tên: ...................................................... Lớp:....................... SBD:........................
Câu 1: Quần thể tự phối có đặc điểm di truyền gì?
A. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
B. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ
C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ
D. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ
Câu 2: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. Tần số alen và tần số kiểu gen. D. Số lượng cá thể và mật độ cá thể.
Câu 3: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang
kiểu gen AaBbDdEeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4. B. 32. C. 8. D. 16.
Câu 4: Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen
A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin trong sữa
B. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
C. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm
D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông , tạo được giống bông kháng sâu bệnh
Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế
B. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. Những trình tự nuclêtôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã
Câu 6: Biện pháp nào không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
A. Cách chữa trị các bệnh di truyền
B. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
C. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
D. Sử dụng liệu pháp gen.
Câu 7: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen
A. aaBbddEe ; AaBbddEe B. AaBbddee ; AabbDdEe
C. AAbbddee ; AabbddEe D. AaBbDdEe ; AABbddEe
Câu 8: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AaBbXcDXEdđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D
và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXcdđược tạo ra từ
cơ thể này là bao nhiêu?
A. 5,0% B. 7,5% C. 2,5% D. 10,0%
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần
chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 10: Nhóm cô đon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Prôtêin?
A. UAG, GAU, UUA B. UAG, UGA, AUA C. UAA, UAG, AUG D. UAG, UGA, UAA
Mã đề: 332