Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 (KHTN) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 (KHTN) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 (KHTN) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN BG Năm học 2023 2024 Môn:Sinh học (Đề thi gồm 04 trang) Dành cho các lớp:12 Toán, 12 Tin, 12 Lý, 12 Hóa Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 111 Họ, tên của GV coi KT Họ và tên:................................................................... Lớp:............................................................................ Điểm KT SBD:.......................................................................... CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG HOẶC ĐÚNG NHẤT Câu 1. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBbDd B. aabbdd C. aaBbDD D. aaBbDd Câu 2.Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. B. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. C. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp. Câu 3. Phép lai thu được có: A. 4 kiểu gen B. 2 kiểu gen C. 3 kiểu gen D. 1 kiểu gen Câu 4. Cơ thể có kiểu gen AaBb cho các loại gao tử: A. AA = BB = aa = bb = B. AB = Ab = aB =ab = C. AB = ab = D. A = B = a = b = Câu 5. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. aa aa. B. AA Aa. C. Aa aa. D. aa AA. Câu 6. Nếu lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về 7 tính trạng mà Menden đã nghiên cứu, thì đời F2 có thể có: A.27 kiểu gen và 37 kiểu hình. B.3 ểu 7 ki gen và 27 kiểu hình. C.27 kiểu gen và 27 kiểu hình. D.37 kiểu gen và 37 kiểu hình. Câu 7. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A.1 : 1 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C.1 : 1. D.3 : 1. Câu 8. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là: A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. 1
- B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau. D. Số lượng cá thể phải đủ lớn. Câu 9. Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 1/16. B. 1/3. C. 27/ 64. D. 9/64. Câu 10.Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình B. Nhiều gen cùng locut xác định một KH chung. C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định một KH. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 11. Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật: A. Tác động cộng gộp. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác bổ sung. D. Liên kết gen. Câu 12. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng B. 100% số cây hoa đỏ C. 100% số cây hoa trắng D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng Câu 13. Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Tỉ lệ % 30 27.34375 25 21.875 21.875 20 15 10.9375 10.9375 10 5 0.3906253.125 3.125 0.390625 0 100 110 120 130 140 150 160 170 180 Kiểu hình (cm) Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây? A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen. C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng. Câu 14. Tính đa hiệu của gen là: A. Một gen tác động át trợ gen khác để quy định nhiều tính trạng. B. Một gen quy định nhiều tính trạng. C. Một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. D. Một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng. 2
- Câu 15. Các gen cùng nằm trên một NST A. tạo thành một nhóm gen liên kết. B. phân li độc lập nhau trong quá trình phân bào. C. luôn di truyền cùng nhau. D. tương tác với nhau để cùng hình thành một tính trạng. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 17. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? A. B. C. D. Câu 18. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1? Ab aB AB AB AB Ab aB ab ab ab ab ab aB ab ab ab A. . B. × . C. . D. . Câu 19. Loại giao tử abd = 25% được sinh ra từ cơ thể nào sau đây: A. AaBbDd B. AABBDd C. aaBbDd D. aaBdDD Câu 20. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là Ab AB Ab AB aB ab aB ab A. , 24% B. , 48% C. , 48% D. , 24% Câu 21.Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là A. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%. B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%. C. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%. D. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%. Câu 22. Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo. Câu 23. Gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y có đặc điểm gì? A. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận khác lai nghịch B. Di truyền chéo, kết quả lai thuận khác lai nghịch C. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận giống lai nghịch D. Di truyền chéo, kết quả lai thuận giống lai nghịch Câu 24. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XwXw x ♂XWY D. ♀XWXW x ♂XwY m Câu 25. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X ), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là 3
- M m m M M M M m M M M m . X Y B. X X x X Y. C. X X x X Y. D. X X x X Y. A X x X . Câu 26. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây m m nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X từ A. bố. B. bà nội. C. ông nội. . D mẹ. Câu 27. Ở loài hoa phấn, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mầm xanh × ♀ Mầm vàng → F1 có 100% mầm vàng. Lai nghịch: ♂ Mầm vàng × ♀ Mầm xanh → F1 có 100% mầm xanh. Nếu lấy hạt phấn của hoa cây F1 ở phép lai nghịch giao phấn với nhụy của hoa cây F1 ở phép lai thuận, thì kết quả sẽ thu được: A. 100% mầm xanh B. 75 % mầm xanh : 25% mầm vàng C.50% mầm xanh: 50% mầm vàng D. 100% mầm vàng Câu 28. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, cháu ngoại của người đàn ông này sẽ A. 50% không bị bệnh: 50% bị bệnh. B. 100% không bị bệnh. C. 100% bị bệnh. D. Nếu là cháu trai sẽ bị bệnh, nếu là cháu gái thì không bị bệnh. Câu 29. Kết quả lai thuận nghịch không giống nhau, con lai luôn có đặc điểm giống mẹ. Đây là hiện tượng di truyền: A. Tính trạng do gen trên NST Y B. Tính trạng do gen trên NST X C. Tính trạng do gen trên NST thường D. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất Câu 30. Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? . k đ u i n ờ t t k t uận i có ể b m t n ,do i ng A V hi iề k ệ th i iế hông h lợ th ị ấ tr g g ố có cù g t i u en nên ì ắ n mộ k ể g có c ản ứng i ng mứ ph g ố nhau. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm. C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. Câu 31. Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình? A. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng. B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 32. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật? A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng. .Sự ề dẻo i u h h i p i h t í h n hi ớ những đ u i n ôi ờ g hác C m k ể ìn g ú s n vậ th c g v m i iề k ệ m tr k nhau. ư n Câu 33. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây Ab Ab aB aB có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 4
- B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 34. Ở 1 loài thực vât, cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở F2? (I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 1: 2: 1. (II) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 3 : 1. (III) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 1 : 1 : 1 : 1. (IV) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 9:7 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 lai với cây hoa trắng, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? . F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. A B. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. C. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%. D. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 942 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn