
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
DÀNH CHO LỚP: 12 ban XH
Thời gian: 45 phút
Mã đề : 111
Họ và tên HS: ………………………………………..Lớp:………………
HS làm trực tiếp vào đề thi
Điểm Nhận xét
(Đề gồm 35 câu): Học sinh làm trực tiếp vào đề
Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. A . B. U C. G
D. X
B. Câu 2: Đối tượng nghiên cứu di truyền của Morgan giúp ông phát hiện ra quy luật liên kết và
hoán vị gen :
A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Thỏ.
Câu 3. Thể đột biến nào sau đây ở người có bộ NST 2n -1?
A. Đao B. Tơcnơ C. Klaiphentơ. D. Siêu nữ
Câu 4. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Patau. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng
Claiphentơ.
Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng AIDS.B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 6: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp
vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài
đó
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
Câu 8 : Cơ thể sinh giao tử mang kiểu gen Aa giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen với tần số
24%. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra từ HVG là
A. A Bd = A bD = a Bd = a bD = 6% B. A Bd = A bD = a Bd = a bD = 12%
C. A BD = A bd = a BD = a bd = 6% D. A BD = A bd = a BD = a bd = 12%
Câu 9: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu,. D. Hổ, báo, mèo rừng.
Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên(Xm),
gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXM x XmY. B. XMXm x X MY. C. XMXm x XmY. D. XMXM x XMY.
Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội
tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh bạch tạng lấy một người chồng
có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh bạch tạng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia
đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng của cặp vợ
chồng này là
A. 1/9. B. 8/9 C. 1/3 D. 3/4.
Trang 1/4 - Mã đề thi 111