Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên
lượt xem 4
download
Sau đây là “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Phú Yên
- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ SINH MÔN: SINH 12 Số câu đúng Điểm HỌ VÀ TÊN: …………………………………………. LỚP : …….. Học sinh điền đáp án vào bảng sau: không được tẩy xoá hay dung bút chì Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào? A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba. C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau. Câu 2: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là A. 3’AUAXXXGUAXAU5’ B. 5’AUAXXXGUAXAU3’ C. 3’ATAXXXGTAXAT5’ D. 5’ATAXXXGTAXAT3’ Câu 3: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. ADN B. mARN C. tARN D. Riboxom Câu 4: Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là: A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’ B. 3’ → 5’ và 3’ → 5’ C. 5’ → 3’ và 3’ → 5’ D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’ Câu 5: Phát biểu không đúng về đột biến gen là: A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Câu 6: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb và Aabb B. AABB và AABb C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb Câu 7: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Mất đoạn B. Lặp đoạn . Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
- Câu 8: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình Câu 10: Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 1/64. B. 3/64. C. 27/64. D. 9/64. Câu 11: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là: A. tương tác gen. B. tác động đa hiệu của gen. C. sự mềm dẻo của kiểu hình. D. biến dị tương quan. Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 13: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là A. 16% B. 32% C. 24% D. 51% Câu 14: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố B. bà nội C. ông nội D. mẹ Câu 15: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Câu 16: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75% Câu 17: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa Câu 18: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A = 0,7 ; a = 0,3 B. A = 0,6 ; a = 0,4 C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,8 ; a = 0,2 Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp Câu 20: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là A. biến dị thường biến B. các biến dị đột biến
- C. các ADN tái tổ hợp D. các biến dị tổ hợp Câu 21: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F 1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. Câu 22: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? (1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. (4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật. A. 3 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 23: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. polimeraza B. ligaza C. restrictaza D. amilaza Câu 24: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là A. virut B. vi khuẩn C. thực khuẩn D. nấm mốc Câu 25: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống (2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất. (3) Tạo ra cừu Đôly. (4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt. (5) Tạo giống cây bông chống sâu hại. Phương án đúng là: A. (1) và (3) Câu 26: Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST gây nên? (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (3) Hội chứng đao. (4) Hội chứng Claiphento. (5) Bệnh bạch tạng. A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (5) D. (2) và (3) Câu 27: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông? A. XaXa x XaY B. XAXa x XAY C. XaXa x XAYD. XAXA x XaY Câu 28: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 29: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau Câu 30: Liệu pháp gen là A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gen bị đột biến C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách loại bỏ các gen bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào cơ thể người bệnh loại thuốc đặc biệt nhằm làm bất hoạt các gen gây bệnh
- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ SINH MÔN: SINH 12 Số câu đúng Điểm HỌ VÀ TÊN: …………………………………………. LỚP : …….. Học sinh điền đáp án vào bảng sau: không được tẩy xoá hay dùng bút chì Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đá p án Câ 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 u Đá p án Câu 1: . Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin Câu 2: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATATA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là A. 3’AUAXXXGUAXAU5’ B. 5’AUAXXXGUAXAU3’ C. 3’ATAXXXGTAXAT5’ D. 5’AUAXXXGUAUAU3’ Câu 3: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. ADN B. mARN C. tARN D. Riboxom Câu 4: Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là: A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’ B. 3’ → 5’ và 3’ → 5’ C. 5’ → 3’ và 3’ → 5’ D. 3’ → 5’ và 5’ → 3’ Câu 5: Phát biểu không đúng về đột biến gen là: A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Câu 6: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb và Aabb B. AABB và AABb C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb
- Câu 7: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 8: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBbDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình C. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBB C. aaBb x AaBB D. AaBb x AaBB Câu 11: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là: A. tương tác gen. B. tác động đa hiệu của gen. C. sự mềm dẻo của kiểu hình. D. biến dị tương quan. Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB//aB DE//de. Nếu các cặp gen liên kết không hoàn toàn có hoán vị gen trong giảm phân thì tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 13: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể AB//ab (hoán vị gen với tần số f = 40% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F 1 là A. 18% B. 32% C. 24% D. 51% Câu 14: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố B. bà nội C. ông nội D. mẹ Câu 15: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Câu 16: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75% Câu 17: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa Câu 18: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A = 0,7 ; a = 0,3 B. A = 0,6 ; a = 0,4 C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,8 ; a = 0,2 Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho 2 cây thân cao giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
- A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp Câu 20: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là A. biến dị thường biến B. các biến dị đột biếnC. các ADN tái tổ hợpD. các biến dị tổ hợp Câu 21: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F 1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. Câu 22: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? (1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. (4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật. A. 3 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 23: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. polimeraza B. ligaza C. restrictaza D. amilaza Câu 24: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là A. virut B. vi khuẩn C. thực khuẩn D. nấm mốc Câu 25: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống (2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất. (3) Tạo ra cừu Đôly. (4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt. (5) Tạo giống cây bông chống sâu hại. Phương án đúng là: A. (1) và (3) Câu 26: Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST gây nên? (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (3) Hội chứng đao. (4) Hội chứng Claiphento. (5) Bệnh bạch tạng. A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (5) D. (2) và (3) Câu 27: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông? A. XaXa x XaY B. XAXa x XAY C. XaXa x XAYD. XAXA x XaY Câu 28: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai.
- A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 29: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 loại bệnh di truyền nào đó ở thế sau Câu 30: Liệu pháp gen là A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của các gen bị đột biến C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách loại bỏ các gen bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào cơ thể người bệnh loại thuốc đặc biệt nhằm làm bất hoạt các gen gây bệnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn