Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam
lượt xem 3
download
Luyện tập với "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: SINH HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Nội dung Thời % TT Đơn vị kiến thức Thời Thời Thời Thời kiến thức Số Số Số gian tổng gian gian gian Số CH gian TN CH CH CH (phút) điểm (phút) (phút) (phút) (phút) 1.1. Gen, mã di truyền 1 0,75 1 1,0 2 1.2. Nhân đôi ADN, phiên 1. Cơ chế di 1 0,75 1 1,0 1 2,5 3 mã, dịch mã 1 truyền biến 14,75 3,3 1.3. Điều hòa hoạt động gen 1 0,75 1 dị 1.4. Đột biến gen 1 0,75 1 2,5 2 1.5. NST, đột biến NST 1 0,75 1 4,0 2 2.1. Quy luật phân li và phân 1 0,75 1 1,0 1 4,0 3 li độc lập 2.2. Tương tác gen và tác 1 0,75 1 1,0 2 động đa hiệu của gen 2. Tính quy 2.3. Liên kết gen và hoán vị 1 2,5 1 luật của hiện gen 2 13,5 4 tượng di 2.4. Di truyền liên kết với truyền giới tính và di truyền ngoài 1 0,75 1 1,0 2 nhân 2.5. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của 1 0,75 1 1,0 2 gen
- 2.6. Tổng hợp các quy luật di 1 2,5 1 4,0 2 truyền 3.1. Các đặc trưng di truyền 1 0.75 1 của quần thể 3. Di truyền 3 3.2. Cấu trúc di truyền của 2,5 1 quần thể quần thể tự thụ phấn và giao 1 0,75 1 1,0 2 phối gần 4. Ứng dụng 4.1. Chọn giống vật nuôi và di truyền cây trồng dựa trên nguồn biến 1 0,75 1 1,0 2 1,75 0,7 học dị tổ hợp 5.1. Di truyền y học 1 1 1 1 0,3 5. Di truyền 5.2. Bảo vệ vốn gen của loài học người người và một số vấn đề xã 2 5 2 5 0,7 hội của di truyền học Tổng 12 9,0 9 9,0 6 15,0 3 12,0 30 0 45,0 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: SINH HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN. - Nêu được khái niệm gen và mã di truyền. - Nêu được tên 3 vùng của gen cấu trúc theo hình 1.1 trang 6 SGK. - Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền. 1 1.1. Gen, mã Thông hiểu: di truyền - Phân biệt được mã di truyền trên gen (triplet) và mã di truyền trên 2 mARN (côđon). 1. Cơ chế - Xác định được mã di truyền từ các loại nucleotit 1 di truyền - Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. biến dị - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen (triplet) khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại. Nhận biết: 1.2. Nhân Nêu được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN, phiên mã 3 đôi ADN, và dịch mã. 4 phiên mã, - Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. dịch mã - Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN. - Nhận ra được các yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi ADN,
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao phiên mã, dịch mã (enzim, nguyên liệu, bào quan,...) và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. - Nêu được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã. Thông hiểu: - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. - Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. - Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. - Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen. 5 Vận dụng Giải bài tập liên quan về nhân đôi ADN Nhận biết: - Nhận ra được các thành phần cấu tạo của opêron Lac và chức năng 1.3. Điều hòa của từng thành phần. hoạt động - Nêu được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động 6 gen gen. - Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ. - Nêu được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao - Nêu được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp. Thông hiểu: - Hiểu được cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac để phân biệt được hoạt động của các thành phần cấu trúc operon Lac khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli theo đúng thứ tự. Nhận biết: 7 - Tái hiện được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến; nhận ra được đặc điểm, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. Thông hiểu: - Xác định được sự ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm (thay, thêm, mất 1 cặp nuclêôtit) đến cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit. - Xác định được sự thay đổi giá trị thích nghi của gen đột biến tuỳ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. 1.4. Đột biến - Xác định được sự phụ thuộc của tần số đột biến gen vào tác nhân đột gen biến và đặc điểm cấu trúc của gen. - Phân biệt được các dạng đột biến gen thông qua hậu quả của chúng. Vận dụng: - Giải thích được nguyên nhân, cơ chế của các dạng đột biến gen. - Giải thích được vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. - Xác định được sự thay đổi của các axit amin khi gen bị đột biến ở bộ ba cụ thể qua ví dụ. - Giải được các bài tập về đột biến gen ở mức đơn giản. - Giải được các bài tập về đột biến gen ở mức đơn giản. 8
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận ra được các khái niệm: Bộ NST, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội, cặp NST tương đồng, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng 9 NST. - Nêu được cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắ́c thể. - Liệt kê được tên và nhận ra được các dạng trong đột biến cấu trúc, đột biến số lượng nhiễm sắ́c thể. - Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến NST. - Nhận ra được các ví dụ về các bệnh do đột biến nhiễm sắ́c thể gây ra - Nhận ra được hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm sắc 1.5. NST, đột thể. biến NST Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của sự thay đổi hình thái nhiễm sắ́c thể trong quá trình phân bào. - Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST dựa vào hậu quả của chúng. - Xác định được ảnh hưởng của các dạng đột biến cấu trúc NST đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các gen trong nhiễm sắ́c thể. - Phân biệt được: đột biến lệch bội với đột biến tự đa bội; đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội. Vận dụng cao: 10 - Giải được các bài tập liên quan đến đột biến NST. Nhận biết: 2. Tính quy 2.1. Quy luật - Tái hiện được phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của luật của phân li và 2 Menđen (Bao gồm: đối tượng nghiên cứu, các bước trong trong quy hiện tượng phân li độc 12 trình nghiên cứu, ...) 11 di truyền lập Nêu được khái niệm: dòng thuần, kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp,
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao phép lai khác dòng, tự thụ phấn, lai phân tích, lai thuận nghịch và nhận ra được vai trò của dòng thuần, phép lai khác dòng, phép lai phân tích, phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và trong chọn giống. Thông hiểu: - Phân biệt được: kiểu gen đồng hợp với kiểu gen dị hợp; cơ thể thuần chủng với cơ thể không thuẩn chủng. Xác định được bản chất của quy luật phân li và phân li độc lập. - Xác định được các điều kiện cần có để phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 1 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1; 1 : 1 hoặc phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 2 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1; 3 : 1; 3: 3 : 1 : 1 và 1 : 1 : 1 : 1. Vận dụng: - Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen, kiểu hình khi lai các các bố mẹ có nhiều cặp gen Vận dụng cao Giải bài tập về quy luật phân li độc lập. 13 Nhận biết: 2.2. Tương - Tái hiện được các khái niệm: gen đa hiệu, tương tác gen, tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp. 14 tác gen và tác động đa - Xác định cơ sở sinh hoá của tương tác gen bổ sung. hiệu của gen - Dựa vào tỉ lệ kiểu hình điển hình ở đời con của các phép lai, phát hiện được các tính trạng do các gen tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp cùng quy định.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Thông hiểu: 15 - Xác định cơ sở sinh hoá của tương tác gen bổ sung. .Nhận biết: - Nêu được thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen của Moocgan. - Nêu được thế nào là phép lai thuận - nghịch. - Nhận ra được điều kiện để các gen di truyền liên kết hoặc hoán vị và 2.3. Liên kết biết cách tìm số nhóm gen liên kết của một loài. -Thông hiểu: gen và hoán - Trình bày được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết gen và vị gen hoán vị gen. - Xác định được tần số hoán vị gen, tìm giao tử trong trường hợp liên kết gen và hoán vị gen; biết cách tìm tần số hoán vị dựa vào bản đồ di truyền và ngược lại. Vận dụng Bài tập liên quan tần số hoán vị gen. 16 Nhận biết: - Tái hiện được khái niệm NST giới tính và nhận ra được một số cơ 2.4. Di chế tế bào học xác định giới tính bằng NST giới tính. 17 truyền liên - Nhớ được vị trí của gen ngoài nhân và nhận ra các đặc điểm di kết với giới truyền của chúng. tính và di - Nhận ra đặc điểm di truyền của các gen trên NST giới tính và ý truyền ngoài nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. nhân Thông hiểu: - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao kết với giới tính. - Xác định được tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định thông qua tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai. -Gen trên X với đặc điểm di truyền của gen trên Y. - Xác định được tính trạng do gen ở tế bào chất quy định thông qua tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai; giải thích được các đặc điểm 18 của di truyền của các gen ở tế bào chất. Vận dụng: - Giải được các bài tập liên quan đến di truyền liên kết với giới tính và di truyền gen ở tế bào chất. - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn (Tỉ lệ nam giới bị mù màu hoặc máu khó đông cao hơn nữ giới,…). Nhận biết: - Nhận ra được sự ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen. - Tái hiện được khái niệm: thường biến, mức phản ứng và sự mềm dẻo 2.5. Ảnh kiểu hình. hưởng của - Nhận ra được mối quan hệ giữa gen và tính trạng. môi trường Thông hiểu: 19 lên sự biểu - Xác định được các đặc điểm của thường biến. hiện của gen - Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường; mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một số ví dụ. - Phân biệt được thường biến và mức phản ứng, biến dị di truyền và biến dị không di truyền thông qua các ví dụ. 20
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Vận dụng: - Phát hiện được quy luật di truyền của các gen thông qua tỉ lệ kiểu hình của các phép lai. - Xác định được kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P từ tỉ lệ kiểu gen, 2.6. Tổng kiểu hình của F1, F2,…. (chiếm tỉ lệ đời con) 21 hợp các quy - Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen của các phép lai, luật di viết được các sơ đồ lai từ P F1 F2 trong trường hợp các gen phân truyền li độc lập, tác động riêng rẽ, phân li độc lập tương tác bổ sung hoặc cộng gộp, liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Vận dụng cao: Giải được các bài tập liên quan đến các quy luật di truyền đã học. 22 3.1. Các đặc Nhận biết: trưng di - Nhận ra được các đặc trưng di truyền của quần thể. truyền của - Nhớ được cách tính tần số alen, tần số các kiểu gen của quần thể. 23 quần thể Nhận biết: 3. Di - Tái hiện được các khái niệm: quần thể, tự thụ phấn, giao phối cận 3.2. Cấu trúc 3 truyền huyết, giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối), vốn gen, tần số alen, tần số 24 di truyền quần thể kiểu gen của quần thể. của quần thể - Tái hiện được các đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận tự thụ phấn huyết. và giao phối - Nhận ra được các đặc điểm di truyền và hướng biến đổi cấu trúc di gần truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua các thế hệ. Thông hiểu:
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao - Xác định được tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết. 25 Nhận biết: - Nhận ra được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp tạo giống mới. 4.1. Chọn - Nêu được các bước của các phương pháp: tạo giống thuần dựa trên giống vật nguồn biến dị tổ hợp và phương pháp tạo giống có ưu thế lai cao. 4. Ứng nuôi và cây - Nêu được khái niệm về ưu thế lai và các phương pháp tạo ưu thế lai. 26 4 dụng di trồng dựa Thông hiểu: truyền học trên nguồn - Sắp xếp được các bước (hoặc khâu) trong mỗi phương pháp tạo giống biến dị tổ mới theo thứ tự đúng. hợp - Giải thích được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - 27 - Giải thích được tại sao không nên dùng đời lai F1 để làm giống. Nhận biết: - Tái hiện lại được khái niệm về di truyền y học. - Nhớ được một số bệnh do di truyền phân tử và các bệnh, hội chứng có liên quan đến đột biến NST ở người. 6. Di - Tái hiện lại được khái niệm về bệnh ung thư. 5.1. Di truyền học Thông hiểu: truyền y học người - Phát hiện được cơ chế gây bệnh phêninkêto niệu và cơ chế gây hội chứng Đao. - Xác định được một số nguyên nhân gây ung thư. 28 - Đề xuất được một số biện pháp góp phần hạn chế bệnh ung thư. - Hiểu được cơ chế phát sinh một số bệnh di truyền ở người.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận ra được một số biện pháp nhằm bảo vệ vốn gen của loài người. - Tái hiện được khái niệm về liệu pháp gen. - Liệt kê được các nguyên nhân và hậu quả của bệnh ung thư, bệnh AIDS. - Biết được hệ số thông minh và di truyền trí năng. - Nhận ra được các ví dụ về một số bệnh tật di truyền ở người. Vận dụng: 5.2. Bảo vệ - Đề xuất được các biện pháp hạn chế hậu quả của một số bệnh di vốn gen của truyền ở người. loài người và - Giải thích được vì sao cần phải tư vấn di truyền và sàng lọc trước một số vấn sinh. 29 đề xã hội của - Giải thích vì sao cần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, di truyền các chất kích thích sinh trưởng… 30 học - Phân tích được một số vấn đề xã hội của di truyền học. Vận dụng cao: - Xây dựng được phả hệ của người bệnh. - Phân tích phả hệ, xác định được bệnh di truyền đó là trội hay lặn, do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính…từ đó có thể tính được xác suất sinh ra người con bị bệnh và đưa ra lời khuyên cho người được tư vấn… - Phân tích được các nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ gen của loài người. Tổng 12 9 6 3
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG MÔN: SINH HỌC 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề: 001 ( Đề thi có 03 trang) -------------------------- Họ và tên thí sinh:………………………………………………………Lớp:……………….. Số báo danh:..............................................................................................Phòng thi:…………. Câu 1. Một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba, đó là đặc điểm nào của mã di truyền? A. Liên tục. B. Phổ biến. C. Đặc hiệu. D. Thoái hóa. Câu 2. Bộ ba mã sao 5'AGX3' trên phân tử mARN mã hóa axit amin xêrin, có bộ ba trên AND là A. 5'TAG3'. B. 3'TAG5'. C. 5'XUA3'. D. 3'TXG5'. Câu 3. Phân tử nào sau đây có chức năng mang axit amin đến ribôxôm để tổng hợp chuỗi polipeptid? A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN. Câu 4. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ III. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ I. Câu 5. Gen A có 2400 nuclêôtit, trải qua 4 lần nhân đôi. Vậy tổng số nuclêôtit của gen A là bao nhiêu? A. 9600. B. 19200. C. 36000. D. 38400. Câu 6. Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R). C. các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng vận hành (O). Câu 7. Đột biến gen là gì?
- A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. B. Là những biến đổi trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nuclêôtit. C. Là những cơ thể mang gen đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. D. Là những biến đổi về số lượng của một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 8. Một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 3000 nucleotit và có tỉ lệ . Gen bị đột biến làm chiều dài tăng lên 3,4A0 và tăng 2 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là A. G = X = 1201; A = T = 1800. B. G = X = 601; A = T = 900. C. G = X = 1200; A = T = 1801. D. G = X = 600; A = T = 901. Câu 9. Cơ thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. 3n. D. 2n. Câu 10. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n=20. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến V có số lượng nhiễm sắc thể ở kì cuối trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V Số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng 21 30 40 19 60 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến II, III, V là bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng khi nói về 5 thể đột biến trên. (1) Thể đột biến I và IV thuộc thể đột biến lệch bội. (2) Thể đột biến V là thể đột biến tam bội. (3) Mỗi cặp NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến III đều chứa 4 NST. (4) Thể đột biến II là thể đột biến đa bội lẻ. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 11. Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan. Câu 12. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen? A. BBCcddEe. B. BBCCddee. C. BbCcDdEe. D. bbCcddEE. Câu 13. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây lần lượt do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này thu được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F2 và cây X? I. Nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
- II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể không xuất hiện cây hoa tím, thân thấp. III. Nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X chắc chắn mang kiểu gen: Aabb. IV. Nếu cây X mang kiểu gen aaBb thì F2 có tỉ lệ kiểu hình cây hoa tím, thân cao chiếm tỉ lệ 50%. A.2. B. 4. D. 1. Câu 14. Một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 15. Cơ sở sinh hóa của tương tác bổ sung là A. sự có mặt của hai alen trội thuộc các locut khác nhau tương tác với nhau quy định kiểu hình mới. B. sản phẩm của hai alen trội thuộc các locut khác nhau tương tác với nhau quy định kiểu hình mới. C. mỗi alen trội thuộc các locut khác nhau đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít. D. một gen tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau. AB Câu 16. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ : ab A. 12%. B. 24%. C. 763%. D. 48%. Câu 17. Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính thường là A. con cái XX, con đực là XY. B. con cái XY, con đực là XX. C. con cái XO, con đực là XY. D. con cái XX, con đực là XO. Câu 18. Trong thí nghiệm của Coren ở cây hoa phấn để nghiên cứu quy luật di truyền ngoài nhân, nếu dùng cây lá đốm làm mẹ thì thu được kiểu hình ở đời con là A. 100% cây lá đốm. B. 100% cây lá xanh. C. 50% cây lá đốm : 50% cây lá xanh. D. 75% cây lá xanh : 25% cây lá đốm. Câu 19. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến gen. D. mức phản ứng Câu 20. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng thuộc về thường biến là A. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 21. Ở chó tính trạng kích thước lông do một cặp gen nằm trong nhân quy định. Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Lai lông ngắn thuần chủng với lông dài. Kết quả kiểu hình ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? A. 100% lông ngắn. B. 25% lông ngắn,75% lông dài. C.75% lông ngắn, 25% lông dài. D.100% lông dài.
- DE Câu 22. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa: de A. 8 loại giao tử. B. 32 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. Câu 23. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là B. pq. C. p2. D. q2. Câu 24. Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định. C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định. Câu 25. Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là A. 5%. C. 25% D. 50% Câu 26. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là gì? A. Ưu thế lai. B. Thoái hóa. C. Dòng thuần. D. Tự thụ phấn. Câu 27. Cho các nhận định sau: (1) Tỉ lệ dị hợp giảm dần. (2). Sức sống của sinh vật có giảm sút. (3) Xuất hiện các thể đồng hợp trội có hại. (4) Xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại. Trong số các nhận định trên, nhận định dùng để giải thích hiện tượng ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 28. Giao tử chứa 2 NST số 21 của mẹ (hoặc bố) kết hợp với giao tử bình thường của bố (hoặc mẹ) gây nên bệnh hoặc hội chứng nào sau đây? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu. Câu 29. Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn: (1) Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền. (2) Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền. (3) Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp. (4) Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền nào đó ở thế hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
- A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30. Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học đến môi trường là A. thuốc bị các enzim có trong nông sản phân huỷ. C. thuốc bị phân huỷ nhanh trong môi trường. D. tiêu diệt được dịch bệnh gây hại cho cây trồng.
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG NĂM 2023-2024 MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) -------------------------- Mã đề thi Câu hỏi 001 002 003 004 005 006 007 008 1 B D D A B C B D 2 C A D C C D C B 3 C D D D B D A B 4 A C D C B C C A 5 D D C C A A A D 6 A D C B A D D A 7 A B A D B D C D 8 D B C D C A D C 9 B B D B C A A C 10 B D D C D B C B 11 B C D C D B C A
- 12 A C B D B C C A 13 C A D A C B C A 14 B A C D C A C A 15 D D A B A D A A 16 C C C A D D A C 17 D C B B C D A D 18 D D C A D A A D 19 C B A C A B C C 20 D D D C B D D A 21 D B A A A D B B 22 C D C D A C D A 23 B A D A B A B A 24 D D C C A A D C 25 B A B C A C B D 26 B A D A C B A C 27 B D D C A C A B 28 B B C B D A D C 29 A B B B A B A B 30 A C A C A B B A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn