Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
lượt xem 4
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
- TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TỐ: LÍ- HÓA- SINH Môn: SINH HỌC – LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN: SINH HỌC LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ Tổng nhận TT Nội thức Đơn vị dung Vận Thời kiến Nhận Thông Vận kiến dụng Số CH gian thức biết hiểu dụng thức cao (phút) Thời Thời Thời Thời % tổng điểm Số CH gian Số CH gian Số CH gian Số CH gian TN TL (phút) (phút) (phút) (phút) 1 1. Cơ 1.1. 6,0 20,0 chế di Gen, 1 0,75 1 truyền mã di biến dị truyền 1.2. Nhân đôi ADN, 1 0,75 1 phiên mã, dịch mã 1.3. Điều hòa 1 1,0 1 hoạt động gen 1.4. 1 0,75 1 Đột biến gen
- 1.5. NST, đột 1 0,75 1 2,0 2 biến NST 2 2. Tính 2.1. 14,5 30,0 quy Quy luật luật của phân li 1 0,75 1 1,0 2 hiện và phân tượng li độc di lập truyền 2.2. Tương tác gen và tác 1 1,0 1 2,0 2 động đa hiệu của gen 2.3. Liên kết gen 1 0,75 1 1,0 2 và hoán vị gen 2.4. Di truyền liên kết với giới tính và 1 1,0 1 di truyền ngoài nhân; 2.5. 0 Ảnh hưởng của môi
- trường lên sự biểu hiện của gen 2.6. Tổng hợp các 1 2,0 1 5,0 2 quy luật di truyền 3 3. Di 3.1.Các truyền đặc quần trưng di thể truyền 1 0,75 1 1,0 2 10,5 của quần thể; 3.2. Cấu trúc di truyền 1 0.75 1 1,0 1 2.0 1 5,0 4 của quần thể 4 4. Ứng 4.1. 1 0,75 1 1,0 2 3,25 13,3 dụng Chọn di giống truyền vật học nuôi và 20,0 cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- 4.2. Tạo giống bằng phương pháp: 1 0,75 1 gây đột biến, công nghệ tế bào 4.3. Tạo giống bằng phương 1 0,75 1 pháp: công nghệ gen 5 5. Di 5.1. Di truyền truyền 1 0,75 1 2.0 2 9,75 học y học người 5.2. Bảo vệ vốn gen của loài người và một 1 2,0 1 5,0 2 số vấn đề xã 13,3 hội của di truyền học 6 6. Bằng 6.1. 1 1,0 1 1,0 3,31 chứng Các
- tiến bằng hoá. chứng tiến hoá Tổng 12 9,0 9 9,0 6 12,0 3 15,0 30 45,0 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 (%) Tỉ lệ chung (%) 70 30 Lưu ý: Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi có bao nhiêu đáp án đúng có thời gian tương ứng với ma trận. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,33 điểm/câu; B. ĐẶC TẢ: BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Cơ chế 1.1. Gen, mã Nhận biết: 1 di truyền di truyền - Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN. biến dị - Tái hiện được khái niệm gen và mã di truyền. - Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc theo hình 1.1. - Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền. - Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc trên mARN (côđon) vật trên mạch khuôn của gen (trilet). - Nhận biết được chức năng của côđon mở đầu, côđon kết thúc trong quá trình dịch mã. Thông hiểu: - Phân biệt được khái niệm “gen” và “vùng”. - Phân biệt được mã di truyền trên gen (triplet) và mã di truyền trên mARN (côđon). - Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen (triplet) khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại 1.2. Nhân Nhận biết: 1 đôi ADN, - Tái hiện lại được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, phiên mã và dịch mã.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao dịch mã - Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. - Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN. - Nhận ra được các yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã (enzim, nguyên liệu, bào quan,...) và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. - Tái hiện lại được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã. Thông hiểu: - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. - Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. - Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. - Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen. 1.3. Điều hòa Nhận biết: hoạt động - Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt gen động gen. - Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. - Nhận ra được các thành phần cấu tạo của opêron Lac và chức năng của từng thành phần. - Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen. - Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp. Thông hiểu: 1 - Hiểu được cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac để phân biệt được hoạt động của các thành phần cấu trúc opêron Lac khi môi trường
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao có hoặc không có lactôzơ. - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli theo đúng thứ tự. - Phân biệt được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli trong điều kiện môi trường có lactôzơ và trong điều kiện môi trường không có lactôzơ. 1.4. Đột biến Nhận biết: 1 gen - Tái hiện được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến; nhận ra được đặc điểm, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. . - Nhận ra được các dạng đột biến điểm, các nhóm nguyên nhân gây đột biến gen và cơ chế phát sinh đột biến gen. - Tái hiện được ví dụ về các dạng đột biến (gây ra bởi tác nhân bazơ hiếm G*, 5BU, tia UV). Thông hiểu: - Xác định được sự ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm (thay, thêm, mất 1 cặp nuclêôtit) đến cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit. - Xác định được sự thay đổi giá trị thích nghi của gen đột biến tuỳ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. - Xác định được sự phụ thuộc của tần số đột biến gen vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. - Phân biệt được các dạng đột biến gen thông qua hậu quả của chúng. 1.5. NST, đột Nhận biết: 1 biến NST - Tái hiện được cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nhận ra được các khái niệm: Bộ NST, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội, cặp NST tương đồng, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST. - Liệt kê được tên và nhận ra được các dạng trong đột biến cấu trúc, đột biến số lượng NST. - Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến NST. - Nhận ra được các ví dụ về các bệnh do đột biến NST gây ra - Nhận ra được hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến NST. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của sự thay đổi hình thái NST trong quá trình
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao phân bào. - Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST dựa vào hậu quả của chúng. - Xác định được ảnh hưởng của các dạng đột biến cấu trúc NST đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các gen trong NST. - Phân biệt được: đột biến lệch bội với đột biến tự đa bội; đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội. - Xác định được số lượng NST có trong tế bào của: thể lệch bội, thể một, thể ba, thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn, thể dị đa bội và phân biệt được các dạng thể đột biến số lượng NST dựa vào số lượng NST trong tế bào của chúng. Vận dụng 1 - Giải thích được cơ chế phát sinh: thể lệch bội (thể một, thể ba), thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn, thể dị đa bội. - Giải thích được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến NST. - Tìm được số NST, số thể đột biến về số lượng và cấu trúc NST. - Giải được các bài tập liên quan đến đột biến NST. 2 2. Tính quy 2.1. Quy luật Nhận biết: 1 luật của phân li và - Tái hiện được phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của hiện tượng phân li độc Menđen (Bao gồm: đối tượng nghiên cứu, các bước trong trong quy di truyền lập trình nghiên cứu, ...). - Tái hiện được nội dung, ý nghĩa, điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. - Tái hiện được khái niệm: dòng thuần, kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp, phép lai khác dòng, tự thụ phấn, lai phân tích, lai thuận nghịch và nhận ra được vai trò của dòng thuần, phép lai khác dòng, phép lai phân tích, phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và trong chọn giống. - Tái hiện được công thức tổng quát của phép lai nhiều tính trạng theo quy luật phân li và phân li độc lập. Thông hiểu: 1 - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao - Phân biệt được: kiểu gen đồng hợp với kiểu gen dị hợp; cơ thể thuần chủng với cơ thể không thuẩn chủng. - Xác định được kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của gen. - Tìm được các loại giao tử khi biết kiểu gen của cơ thể. - Phân biệt được phép lai phân tích với phép lai khác dòng. - Xác định được bản chất của quy luật phân li và phân li độc lập. - Xác định được các điều kiện cần có để phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 1 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1; 1 : 1 hoặc phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 2 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1; 3 : 1; 3: 3 : 1 : 1 và 1 : 1 : 1 : 1. 2.2. Tương Nhận biết: tác gen và - Tái hiện được các khái niệm: gen đa hiệu, tương tác gen, tương tác bổ tác động đa sung, tương tác cộng gộp. hiệu của gen - Tái hiện lại được các thí nghiệm phát hiện tượng tương tác bổ sung và tác động cộng gộp. - Nhận ra các dạng tương tác thông qua các ví dụ điển hình. Thông hiểu: 1 - Xác định cơ sở sinh hoá của tương tác gen bổ sung. - Dựa vào tỉ lệ điển hình ở đời con của các phép lai, phát hiện được các tính trạng do các gen tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp cùng quy định. - Dựa vào kiểu tương tác xác định được các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình. - Xác định được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của đời con trong phép lai đơn giản. - Phát hiện được những điểm giống và khác nhau giữa trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ với trường hợp các gen phân li độc lập tương tác bổ sung hoặc tác động cộng gộp. Vận dụng 1 - Cơ chế của các dạng tương tác gen - Xác định được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của đời con trong phép lai của các dạng tương tác gen.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao 2.3. Liên kết Nhận biết: 1 gen và hoán - Tái hiện lại được thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và vị gen hoán vị gen của Moocgan. - Tái hiện được thế nào là phép lai thuận - nghịch. - Nhận ra được điều kiện để các gen di truyền liên kết hoặc hoán vị và biết cách tìm số nhóm gen liên kết của một loài. - Nhận ra được thế nào là tần số hoán vị gen, thế nào là bản đồ di truyền và biết cách tìm tần số hoán vị gen, tìm giao tử trong trường hợp liên kết gen và hoán vị gen; biết cách tìm tần số hoán vị dựa vào bản đồ di truyền và ngược lại. - Nhận ra được ý nghĩa của di truyền liên kết gen và hoán vị gen, bản đồ di truyền trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học. Thông hiểu: 1 - Trình bày được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết gen và hoán vị gen. - Xác định được: + Số nhóm gen liên kết của một loài. + Giao tử của một cơ thể trong trường hợp liên kết gen và hoán vị gen. + Tần số hoán vị gen từ phép lai phân tích hoặc từ bản đồ di truyền. - Phát hiện được những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li độc lập, tương tác gen, liên kết gen và hoán vị gen. - Phát hiện được vị trí, giai đoạn trong giảm phân xảy ra hoán vị gen và giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen. - Phát hiện được những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li độc lập, tương tác gen, liên kết gen và hoán vị gen. 2.4. Di Nhận biết: truyền liên - Tái hiện được thí nghiệm phát hiện ra sự di truyền liên kết với giới kết với giới tính ở ruồi giấm của Moocgan. tính và di - Tái hiện được khái niệm NST giới tính và nhận ra được một số cơ truyền ngoài chế tế bào học xác định giới tính bằng NST giới tính. nhân - Nhớ được vị trí của gen ngoài nhân và nhận ra các đặc điểm di truyền của chúng.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao - Nhận ra đặc điểm di truyền của các gen trên NST giới tính và ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. Thông hiểu: 1 - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết với giới tính. - Xác định được tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định thông qua tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai. - Xác định kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của gen; xác định được giao tử dựa vào kiểu gen của cơ thể. - Phân biệt được: NST giới tính với NST thường; NST giới tính ở giới đực với giới cái ở một loài cụ thể; đặc điểm di truyền của gen trên X với đặc điểm di truyền của gen trên Y. - Xác định được tính trạng do gen ở tế bào chất quy định thông qua tỉ lệ kiểu hình ở đời con của các phép lai; giải thích được các đặc điểm của di truyền của các gen ở tế bào chất. Vận dụng: - Giải được các bài tập liên quan đến di truyền liên kết với giới tính và di truyền gen ở tế bào chất. - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn (Tỉ lệ nam giới bị mù màu hoặc máu khó đông cao hơn nữ giới,…). 2.5. Ảnh Nhận biết: hưởng của - Nhận ra được sự ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong và ngoài môi trường đến sự biểu hiện của gen. lên sự biểu - Tái hiện được khái niệm: thường biến, mức phản ứng và sự mềm dẻo hiện của gen kiểu hình. - Nhận ra được mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Thông hiểu: - Xác định được các đặc điểm của thường biến. - Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường; mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một số ví dụ. - Phân biệt được thường biến và mức phản ứng, biến dị di truyền và biến dị không di truyền thông qua các ví dụ. 2.6. Tổng Vận dụng: 1
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao hợp các quy - Phát hiện được quy luật di truyền của các gen thông qua tỉ lệ kiểu luật di hình của các phép lai. truyền - Xác định được kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P từ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1, F2,…. - Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen của các phép lai, viết được các sơ đồ lai từ P F1 F2 trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, phân li độc lập tương tác bổ sung hoặc cộng gộp, liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Vận dụng cao: 1 Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến các quy luật di truyền đã học. 3 3. Di 3.1.Các đặc Nhận biết: 1 truyền trưng di - Tính tần số tương đối các alen quần thể truyền của Thông hiểu: 1 quần thể - Xác định cấu trúc di truyền. 3.2. Cấu trúc Nhận biết: 1 di truyền - Tính tần số tương đối các alen khi cho một quần thể mà tổng tỷ lệ của quần thể kiểu gen là 100%. Thông hiểu: 1 - Xác định cấu trúc di truyền của quầnqua 1 thế hệ trong trường hợp thể tự phối hay ngẫu phối - cách xác định 1 quần thể ở trạng thái cân bằng Vận dụng: 1 - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và tính số thế hệ tự phối. - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối ở thế hệ P, biết quần thể ở trạng thái cân bằng. Vận dụng cao: 1 - Tính được tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu sau một số thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần. - Giải thích được tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao - Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến di truyền quần thể 4 4. Ứng 4.1. Chọn Nhận biết: 1 dụng di giống vật - Nhận ra được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp tạo truyền học nuôi và cây giống mới. trồng dựa - Tái hiện được các bước của các phương pháp: tạo giống thuần dựa trên nguồn trên nguồn biến dị tổ hợp và phương pháp tạo giống có ưu thế lai cao. biến dị tổ - Tái hiện được khái niệm về ưu thế lai và các phương pháp tạo ưu thế hợp lai. Thông hiểu: 1 - Sắp xếp được các bước (hoặc khâu) trong mỗi phương pháp tạo giống mới theo thứ tự đúng. - Giải thích được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Giải thích được tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F 1 của phép lai khác dòng. - Giải thích được tại sao không nên dùng đời lai F1 để làm giống 4.2. Tạo Nhận biết: 1 giống bằng - Nhận ra được các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp phương gây đột biến. pháp: gây - Nhận ra được các thành tựu của tạo giống bằng gây đột biến ở Việt đột biến, Nam. công nghệ tế - Nhận ra được các bước trong quy trình tạo giống bằng công nghệ tế bào. bào động vật và tế bào thực vật. Thông hiểu: - Xác định được của mỗi phương pháp tạo giống mới thông qua các ví dụ cụ thể. - Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng gây đột biến. - Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng công nghệ tế bào. 4.3. Tạo Nhận biết: 1 giống bằng - Tái hiện được khái niệm về công nghệ gen, nhận ra được các bước phương trong kĩ thuật chuyển gen. pháp: công - Nhận biết được các thành tựu của các phương pháp tạo giống bằng: nghệ gen. Công nghệ tế bào và công nghệ gen.
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao Thông hiểu: - Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng công nghệ gen. - Phân biệt thành tựu của công nghệ gen, công nghệ tế bào, thành tựu của chọn giống bằng gây đột biến. - Xác định được các phương pháp có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật. 5 Di truyền 5.1. Di Nhận biết: 1 học người truyền y học - Tái hiện lại được khái niệm về di truyền y học. - Nhớ được một số bệnh do di truyền phân tử và các bệnh, hội chứng có liên quan đến đột biến NST ở người. - Tái hiện lại được khái niệm về bệnh ung thư. Thông hiểu: - Phát hiện được cơ chế gây bệnh phêninkêto niệu và cơ chế gây hội chứng Đao. - Xác định được một số nguyên nhân gây ung thư. - Đề xuất được một số biện pháp góp phần hạn chế bệnh ung thư. Vận dụng: 1 - Nhận biết cơ chế các bệnh, tật di truyền - Bài tập về sơ đồ phả hệ 5.2. Bảo vệ Nhận biết: vốn gen của - Nhận ra được một số biện pháp nhằm bảo vệ vốn gen của loài người. loài người và - Tái hiện được khái niệm về liệu pháp gen. một số vấn - Liệt kê được các nguyên nhân và hậu quả của bệnh ung thư, bệnh đề xã hội của AIDS. di truyền - Biết được hệ số thông minh và di truyền trí năng. học - Nhận ra được các ví dụ về một số bệnh tật di truyền ở người. Vận dụng: 1 - Đề xuất được các biện pháp hạn chế hậu quả của một số bệnh di truyền ở người. - Giải thích được vì sao cần phải tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. - Giải thích vì sao cần hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng…
- Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức, kĩ năng Vận TT cần kiểm tra, Nhận Thông Vận thức thức dụng biết hiểu dụng cao - Phân tích được một số vấn đề xã hội của di truyền học. Vận dụng cao: 1 - Xây dựng được phả hệ của người bệnh. - Phân tích phả hệ, xác định được bệnh di truyền đó là trội hay lặn, do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính…từ đó có thể tính được xác suất sinh ra người con bị bệnh và đưa ra lời khuyên cho người được tư vấn… - Phân tích được các nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ gen của loài người. 6 6. Bằng 6.1. Các Nhận biết: chứng tiến bằng chứng - Tái hiện được các khái niệm: Cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, hoá; tiến hoá cơ quan thoái hóa, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân Nguyên tử. nhân và cơ - Nhớ được các ví dụ về cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ chế tiến quan thoái hóa, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử. hoá - Nhớ lại được ý nghĩa của thuyết cấu tạo tế bào, sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin các loài. Thông hiểu: 1 - Xác định được cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử thông qua các ví dụ. - Phân biệt được cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa. - Phân biệt được bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp. Tổng 12 9 6 3
- SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang) Họ và Số báo Mã đề tên: .................................................................... danh: ....... Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. Mã di truyền. B. Gen. C. Codon. D. Anticodon Câu 2: Một mạch của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ ( A+G)/(T+X) = 0,5 thì tỉ lệ đó trên mạch bổ sung là: A. 2,0 B. 2,5 C. 5,0 D. 1,0. Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. D. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 4: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội. Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là: A. 30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm Câu 6: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là: A. 24. B. 23. C. 25. D. 12. Câu 7: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tứ bội là:
- A. 8. B. 24. C.18. D. 7. 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là: A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9. Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 Câu 10: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với nhau thu được F 3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là: A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16 Câu 11: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này: AB = ab = 33% Ab = aB = 17% AB = ab = 17% Ab = aB = 33% A. ; B. ; AB = ab = 8,5% Ab = aB = 41,5% AB = ab = 41,5% Ab = aB = 8,5% C. ; D. ; Câu 12: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XaY B. XaYA C. XYa D. XAya Câu 13: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: A. 9/16 B. 6/16 C. 6/16 D. 3/16 Câu 14: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 59% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa đỏ: 16% cây thân cao, hoa trắng: 9% cây thân thấp, hoa trắng.Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của cây bố mẹ là A. B. C. D. Câu 15: Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là:
- A. 3 thế hệ B. 5 thế hệ C. 4 thế hệ D. 2 thế hệ. Câu 16: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là A. 1:2:1. B. 1:1. C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 17: Tần số tương đối các alen A, a của một quần thể ban đầu có tỉ lệ phân bố kiểu gen như sau: 0,81 AA : 0,09 aa là bao nhiêu ? A. 0,9A; 0,1a. B. 0,955A; 0,045a. C.0,405A; 0,595a. D. 0,45A; 0,55a. Câu 18: Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? QT 1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa QT 2: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa QT 3: 1AA QT 4: 0,5AA : 0,5Aa A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. 2 và 3 Câu 19: Vốn gen của quần thể là: A. Tổng số các kiểu gen của quần thể ở thời điểm xác định. B. Toàn bộ các alen trong quần thể ở thời điểm xác định. C. Tần số kiểu gen của quần thể ở thời điểm xác định. D. Tần số các alen của quần thể ở thời điểm xác định. Câu 20: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng: A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. Tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. Câu 21: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 22: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
- (2) Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. (3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4) Câu 23: Để cắt và nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp, người ta sử dụng các enzym lần lượt là: A. Ligaza, Pôlymeraza. B. Ligaza, Restrictaza. C. Restrictaza, Ligaza. D. Restrictaza, Amilaza. Câu 24: Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen; (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen; (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau A. (1) (2) (3) B. (3) (1) (2) C. (1) (3) (2) D. (2) (1) (3) Câu 25: Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Đao do có ba nhiễm sắc thể thứ: A. 21. B. 13. C. 15. D. 19. Câu 26: Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi A. cấu trúc của nhiễm sắc thể. B. cấu trúc của ADN. C. số lượng nhiễm sắc thể. D. môi trường sống. Câu 27: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là: A. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn. B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được. C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại. D. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí. Câu 28: Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra hội chứng mèo kêu là do A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21. B. ba nhiễm sắc thể thứ 21. C. ba nhiễm sắc thể thứ 15. D. mất đoạn nhiễm sắc thể số 5. Câu 29:Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hoa trắng
- chiếm 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn.Tần số hoán vị gen là A. 16% B. 40% C. 32% D. 20% Câu 30: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường ; 1 máu khó đông là con trai A. XHXH x XhY B. XHXh x XhY C. XHXh x XHY D. XHXH x XHY ---------------------------------------------------- Hết -----------------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 567 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn