Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: SINH HỌC LỚP 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Mã đề 403 Đề này gồm có 03 trang Câu 1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm? A. Tăng thể đồng hợp và giảm thể dị hợp. B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. C. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. Câu 2. Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là thay thế A. cặp A – T thành cặp G – X. B. cặp G – X thành cặp T – A. C. cặp G – X thành cặp A – U. D. cặp G – X thành cặp A – T. Câu 3. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen XBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4. Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là A. 3/16. B. 7/16. C. 3/7. D. 5/7. Câu 5. Xét tính trạng màu sắc hoa của một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, trong đó alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể lúc cân bằng? I. Tần số alen trội bằng 0,2. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 32%. III. Cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 36%. IV. Tỉ lệ giữa cây mang kiểu gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn trong quần thể lần lượt là (1 : 16). A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 6. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%. B. 18%. C. 44%. D. 36%. Câu 7. Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Cho mèo đực hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam thể. B. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn. C. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp. D. Không xuất hiện mèo đực tam thể. Câu 8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khi có lactôzơ trong tế bào, prôtêin ức chế mất khả năng gắn vào thành phần nào sau đây? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen cấu trúc Z. D. Gen cấu trúc Y. Câu 9. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. liên kết gen hoàn toàn. Mã đề 403 Trang 1/3
- Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào sinh vật nhân sơ? A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mạch mARN theo chiều 3’→ 5’. B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và tách 2 mạch của gen. C. Cả 2 mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: Agốc - U, Tgốc - A, Xgốc - G, Ggốc - X. Câu 11. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 50%? A. XAXA × XaY. B. XAXA × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 12. Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. bí ngô. D. cà chua. Câu 13. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò A. tổng hợp và kéo dài mạch ADN mới. B. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tháo xoắn phân tử ADN. Câu 14. Giả sử một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBbDddEee. B. AaBbDEe. C. AaBbDdE. D. AaBbDddEe. Câu 15. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đạt trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số của kiểu gen nào sau đây có giá trị p2 ? A. aa. B. AA. C. AA và Aa. D. Aa. Câu 16. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P: 80% Aa : 20% aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 kiểu gen dị hợp của quần thể chiếm tỉ lệ A. 80%. B. 100%. C. 40%. D. 60%. Câu 17. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Crômatit. B. Sợi siêu xoắn. C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). Câu 18. Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là A. 10%. B. 45%. C. 5%. D. 40%. Câu 19. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 2, 1, 3, 4. B. 3, 2, 4, 1. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 20. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. Aabb x AaBB. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x AaBb. D. AaBB x aaBb. Câu 21. Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến NST. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến gen. Câu 22. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 900; G = X = 599. B. A = T = 600; G = X = 899. C. A = T = 599; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 900. Câu 23. Một gen có chiều dài 3910A0, có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là A. 18600. B. 19200. C. 16100. D. 16800. Mã đề 403 Trang 2/3
- Câu 24. Xét các kết luận sau: I. Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. IV. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến. V. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. Có bao nhiêu kết luận không đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 25. Côđon nào sau đây không mã hóa axit amin? A. 5’AUG3’. B. 5’UAA3’. C. 5’UXG3’. D. 5’UAX3’. Câu 26. Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm ở ngoài nhân. B. nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 27. Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Bướm. B. Chim. C. Ruồi giấm. D. Châu chấu. Câu 28. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1. Câu 29. Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô? A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp A – T. C. Thêm một cặp G – X. D. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Câu 30. Một gen đồng thời chi phối đến nhiều tính trạng được gọi là A. gen đa hiệu. B. gen điều hòa. C. gen cấu trúc. D. gen trội. ------ HẾT ------ Họ và tên thí sinh:………………………………………………..…….. Số báo danh:…………...……… Mã đề 403 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 814 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn