PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC – LỚP 8 TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên chủ đề (nội dung, chương) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL

Biết khái niệm mô

Chương I: Khái quát về cơ thể người.

1 0,33đ TNKQ Liên hệ thực tiễn về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. 1 0,33đ 2 0,67đ

Số câu Số điểm Chủ đề: Vận động - Biết khớp xương là gì ?

1 0,33đ 1 0,33đ

Số câu Số điểm Chủ đề: Tuần hoàn

- Hiểu được sự khác nhau giữa các loại mạch máu và giải thích sự khác nhau đó. Liên hệ thực tiễn sự khác nhau về nhịp tim giữa vận động viên và người bình thường.

Số câu Số điểm 1 2đ 1 0,33đ 3 2,33đ

Chủ đề: Hô hấp

- Hiểu về tác hại của khí Nitơ oxit đối với hệ hô hấp.

- Giải thích được câu nói: “ chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận” - Liên hệ thực tế giải thích nguyên nhân gây bệnh bụi phổi. - Xác định vị trí các bộ phận trong đường dẫn khí. - Biết quá trình trao đổi khí ở phổi. - Biết chất độc có nhiều trong thuốc lá. - Biết các loại cơ tham gia tích cực trong hoạt động hô

hấp.

4 1,33đ Số câu Số điểm 1 0,33đ 1 0,33đ 1 1đ 7 3đ

Chủ đề: Tiêu hoá

- Hiểu được tác dụng của nắp thanh quản. - Biết được thành phần chính của dịch vị dạ dày - Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu”.

- Biết được các hoạt động chủ yếu của quá trình tiêu hoá và vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn. - Biết được các chất trong thức ăn bị biến đổi qua quá trình tiêu hoá. - Biết các cơ quan tiêu hoá. - Biết về quá trình tiêu hoá các chất ở khoang miệng

3 1đ 1 1đ 2 0,67đ Số câu Số điểm 1 1đ 6 3,33đ

TS câu TS điểm 10 4đ 4 3đ 4 2đ 1 1đ 19 10

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN SINH HỌC – LỚP 8 TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng

TL TNKQ TL TL TNKQ TL

TNKQ 1 0,33đ 3,3%

Tên chủ đề (nội dung, chương…) Chương I: Khái quát về cơ thể người. Chủ đề: Vận động TNKQ 1 0,33đ 3,3% 1 0,33đ 3,3%

Chủ đề: Tuần hoàn 1 2đ 20%

Chủ đề: Hô hấp 4 1,33đ 1 0,33đ 3,3% 1 0,33đ 1 1đ 1 0,33đ 3,3% 1 0,33đ

Chủ đề: Tiêu hoá

3 1đ 10% 1 0,33đ 3,3% 1 1đ 10% 1 1đ 10%

TS câu TS điểm Tỉ lệ 10 4 40% 4 3 30% 4 2 20% 1 1 10% 2 0,67đ 6,7% 1 0,33đ 3,3% 3 2,67đ 26,7% 7 3đ 30% 6 3,33 33,3% 19 câu 10 đ 100%

Trường TH& THCS Nguyễn Trãi Họ và tên: ………………………… Lớp: ……………………………….

KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Sinh học - Lớp: 8 (Thời gian: 45 phút)

Điểm:

Nhận xét của giáo viên:

I. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Hãy chọn và khoanh vào chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời

C. nơi tiếp nối giữa cơ với xương. D. vị trí giữa của xương.

B. mô.

D. hệ cơ quan.

C. cơ quan.

B. Nước; enzim amilaza; HCl; chất nhày. D. Enzim amilaza; chất nhày; dịch mật.

B. khí cacbônic. C. khí ôxi. D. cả khí ôxi và khí cacbônic.

đúng nhất (từ câu 1-15) Câu 1. Khớp xương là A. nơi tiếp nối giữa tế bào thần kinh với xương. B. nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. Câu 2. Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là A. tế bào. Câu 3. Thành phần của dịch vị bao gồm: A. Nước; enzim pepsin; HCl; chất nhày. C. Enzim pepsin; chất nhày; dịch mật. Câu 4. Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với A. thanh quản và phế quản. B. phế quản và mũi. C. họng và thanh quản. D. họng và phế quản. Câu 5. Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí khuếch tán từ phế bào vào máu là A. khí nitơ. Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau. B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương. C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng. D. Hệ tiêu hoá điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. Câu 7. Ở trạng thái nghỉ ngơi, so với người bình thường thì vận động viên có A. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn. B. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn. C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn. D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn. Câu 8. Công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao vì A. môi trường làm việc có nhiều khí độc hại, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh. B. môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh. C. hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào. D. hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được. Câu 9. Chất nào dưới đây không bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hoá? A. Lipit. B. Ion khoáng. C. Gluxit. D. Prôtêin. Câu 10. Trong khói thuốc lá có chứa chất độc gây hại cho hệ hô hấp là A. hêrôin. B. côcain. C. moocphin. D. nicôtin. Câu 11. Loại khí thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi ở liều cao là A. nitơ. B. cacbon đioxit. C. hiđrô. D. nitơ ôxit. Câu 12. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào? A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành. C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu. D. Cơ liên sườn và cơ ba đầu. Câu 13. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ tiêu hoá? A. Dạ dày. B. Thực quản. C. Thanh quản. D. Ruột non. Câu 14. Khi nuốt thức ăn nắp thanh quản đóng lại giúp A. viên thức ăn đi xuống nhanh hơn. B. ngăn thức ăn đi vào đường dẫn khí.

B. pepsin.

D. amilaza.

C. trypsin.

C. thức ăn không trở lại khoang miệng. D. tạo áp lực đẩy viên thức ăn đi xuống. Câu 15. Ở khoang miệng, một phần tinh bột chín được biến đổi thành đường mantozo nhờ hoạt động của enzim A. lipaza. II. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động chủ yếu nào? Vai trò của quá trình tiêu hoá đối với cơ thể người là gì ? Câu 17.( 2,0 điểm) Nêu sự khác nhau giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó. Câu 18.(1 điểm) Giải thích câu nói: “ chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O 2 để mà nhận”. Câu 19.(1 điểm) Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu”.

BÀI LÀM

PHÒNG GD-ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN TRÃI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.33 điểm, 2 câu được 0,67 điểm, 3 câu đúng được 1 điểm.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN SINH HỌC – LỚP 8

Câu 2 8 7 3 6 5 1

9 4 Đáp án B B A A C A B D C 10 D 11 D 12 A 13 C 14 B 15 D

B. PHẦN TỰ LUẬN. (5 điểm)

Đáp án Biểu điểm Câu

16 0.5 đ ( 1 điểm) 0.5 đ

17 (2 điểm)

Mao mạch - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.

- Lòng hẹp Chỉ ra được sự khác nhau 1.0 điểm ( Nêu đúng được 1 ý 0.1 đ)

- Không có van 1 chiều - Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động: ăn uống, đẩy thức ăn xuống ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân. - Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột, đồng thời thải cặn bã,… ra khỏi cơ thể. Sự khác nhau giữa các loại mạch máu: Tĩnh mạch Động mạch - Thành có 3 lớp với - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của cơ trơn dày hơn của động mạch tĩnh mạch. - Lòng rộng hơn của - Lòng hẹp hơn của động mạch tĩnh mạch - Có van một chiều ở - Không có van 1 những nơi máu chảy chiều ngược chiều trọng lực

- Nêu đúng được 3 ý 1 điểm ( đúng 1 ý 0.3 điểm)

18 1 đ (1 điểm)

Giải thích sự khác nhau đó: Vì động mạch: Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Ở tĩnh mạch: Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Ở mao mạch: Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu vẫn lưu thông trong hệ mạch, trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra ( O2 trong phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO2 trong máu không ngừng khuếch tán vào phổi). Bởi vậy, nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữA.

19 1 đ (1 điểm)

Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn nên hiệu suất tiêu hoá cao, cơ thể sẽ hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng, cơ thể được đáp ứng đầy đủ nên no lâu hơn.