TRƯỜNG TH &THCS ĐOÀN KẾT
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH G CUỐI KỲ I
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: SINH Lớp 9
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
TN
TN
TL
TL
Các thí nghiệm
của Menđen
(6 tiết)
Biết được phép
lai phân tích.,di
truyền..
3 câu 0,7
Hiểu được : quy
luật phân li độc
lập,thí nghiệm của
Men đen...
2 câu 0,
5 câu 1,25đ
Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
Biết được cặp
NST tương
đồng, hợp tử,
kí hiệu của cặp
NST giới tính
3 câu 0,75đ
Hiểu được :giảm
phân ,nguyên
phân, Ý nghĩa của
quá trình nguyên
phân
3 câu 0,75đ
6 câu 1,5 đ
ADN và GEN
(6 tiết)
Biết được.
Tính đặc thù
của ADN, chức
năng của tARN
2 câu 0,
Hiểu được: tính
đa dạng và tính
đặc thù của
prôtêin,mối liên
kết các nuclêôtit
2 câu 0,
Bản chất của
mối quan hệ
giữa gen và
tính trạng.
1 câu 2,0đ
5 câu 3,0 đ
Biến dị
(7 tiết)
Biết được: Đột
biến gen,
nguyên nhân
của đột biến
gen, đột biến
cấu trúc của
NST,thể dị bội
8 câu 2, 0đ
Hiểu được: Đột
biến số lượng
NST, ý nghĩa của
thường biến..
4 câu 1, 0đ
12 câu 3,0đ
Di truyền học
người
(2 tiết)
Hiểu được:
Nguyên nhân có
thể dẫn đến các
bệnh di truyền và
tật bẩm sinh ở
người .
1 câu 0,25đ
Vận dụng kiến
thức giải thích
hiện tượng thực tế
1 câu 1,0đ
2 câu 1,25đ
Số câu
Số điểm
16 câu
4,0đ
12 câu
3,0đ
1 câu
2,0đ
1 câu
1,0đ
30 câu
10 đ
Tỉ lệ%
40%
30%
20%
10%
100%
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023- 2024
Môn: Sinh Lớp: 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 03 trang)
MÃ ĐỀ 01
Đim
Li phê ca thy, cô giáo
..................………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………............
...............................................................................................................
I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm)
Khoanh tr n v o ch cái (A, B, C hoc D) đứng trước câu tr li đúng nht cho mi câu sau (t
câu 1 đến câu 28).
Câu 1. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. B. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
C. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. D. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
Câu 2. Ý nghĩa của thường biến là:
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
D. Cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Câu 3. Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:
A. Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. B. Ô nhiễm môi trường sống.
C. Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Di truyền :
A. là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ.
B. là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu.
C. là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ.
D. là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu.
Câu 5. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã
phát hiện được:
A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 6. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 7. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
A. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN.
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin.
C. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit.
D. CảA,B và C yếu tố trên.
Câu 8. Đột biến gen là những biến đổi:
A. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
B. hình thái của NST.
C. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:
A. Một cặp nuclêôtit.
B. Một hay một số cặp nuclêôtit.
C. Hai cặp nuclêôtit .
D. Toàn bộ cả phân tử ADN.
Câu 10. Nguyên nhân của đột biến gen là:
A. Hàm lượng chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào.
B. Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể.
C. Sự tăng cường trao đổi chất trong tế bào.
D. Cả 3 nguyên nhân nói trên.
Câu 11. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì :
A. y rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
B. Làm ngưng quá trình tổng hợp ARN.
C. Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. Đa số là đột biến gen lặn gây hại.
Câu 12. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
Câu 13. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào.
B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.
C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST.
D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào.
Câu 14. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể.
B. Đa bội thể.
C. Tam bội.
D. Tử bội.
Câu 15. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST.
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST.
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.
Câu 16. Kí hiệu bộ NST sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm:
A. 2n + 1.
B. 2n 1.
C. 2n + 2.
D. 2n 2.
Câu 17. Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 18. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan
di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 19. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
A. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.
B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối.
C. Cơ chế di truyền của các tính trạng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 20. Cặp NST tương đồng là:
A. Cặp NST tương đồng là cặp NST chỉ tồn tại trong tế bào sinh dưỡng.
B. Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có
nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
C. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
D. Cả A và B.
Câu 21. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào :
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 22. Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản :
A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế
bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
B. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đôi NST; ở giảm phân, tế bào có hai lần phân
chia nhưng có một lần nhân đôi.
C. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng,
còn giảm phân thì có.
D. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào; ở kì sau
của giảm phân II có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng.
Câu 23. Hợp tử được tạo nên từ:
A. 2 trứng và 1 tinh trùng.
B. 1 trứng và 2 tinh trùng.
C. 1 trứng và 1 tinh trùng.
D. 1 trứng và 3 tinh trùng.
Câu 24. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 25. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n. B. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n. .
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. Nhiều cơ thể đa bội.
Câu 26. Tính đặc thù của ADN do yếu tố quy định:
A. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
B. Khối lượng phân tử trong nhân tế bào.
C. Tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN.
D. A + G = T + X.
Câu 27. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit
trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại.
B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại.
C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
Câu 28. Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm.
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin.
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.
II.Phần tự luận(3,0 điểm)
Câu 29 (2,0 điểm) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein Tính trạng
Câu 30 (1,0 điểm)Giải thích vì sao trẻ em sinh đôi cùng trứng thì có nhiều đặc điểm (tính trạng) giống
nhau?
.......................HẾT.......................
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023- 2024
Môn: Sinh Lớp: 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 03 trang)
MÃ ĐỀ 02
Đim
Li phê ca thy, cô giáo
..................………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………............
...............................................................................................................
I. Trắc nghiệm: (7,0 điểm)
Khoanh tr n v o ch cái (A, B, C hoc D) đứng trước câu tr lời đúng nht cho mi câu sau (t
câu 1 đến câu 28).
Câu 1. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
Câu 2. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
A. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.
B. Hiện tượng tự nhân đôi của NST.
C. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào.
D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân o.
Câu 3. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan
di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 4. Đột biến gen là những biến đổi:
A. hình thái của NST.
B. làm tăng hoặc giảm hàm lượng ADN trong tế bào.
C. trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit
trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
A. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại.
B. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại.
C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
Câu 6. Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
Câu 7. Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. B. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
C. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. Sự biến đổi xảy ra trên NST .
Câu 8. Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
A. Cơ chế di truyền của các tính trạng.
B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối.