intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC - LỚP 9 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Chọn phương án đúng nhất trong các câu dưới đây: Câu 1.(0,5 điểm): Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng nu thì trường hợp nào sau đây là đúng? A. A + G = T + X. B. A = X, G = T. C. A+T = G + X. D. A + T + G = G + X + A. Câu 2.(0,5 điểm): Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường làm tăng số người mắc các bệnh tật di truyền là do: A. Nguồn lây lan các dịch bệnh do các vi khuẩn vi rút tạo ra. B. Các chất phóng xạ, các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. C. Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ, sự cháy rừng tràn lan do người dân đốt rừng làm nương rãy. D. Khói thải từ các khu công nghiệp thải ra ngoài môi trường gây hiệu ứng nhà kính. Câu 3.(0,5 điểm): Biến dị tổ hợp là: A. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ. B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ. C.Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ. D. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố. Câu 4.(0,5 điểm): Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là: A.Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào. B.Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào. C. Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN. D.Sự phân li của NST trong nguyên phân. Câu 5.(0,5 điểm): Trong quá trình phân bào, NST đóng xoắn và co ngắn cực đại ở A. Kì sau. B. Kì trước . C. Kì giữa. D. Kì cuối. Câu 6.(0,5 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ? A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY. B. Số lượng NST trong bộ NST là 47. C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST. D. Số lượng NST trong bộ NST là 44.
  2. Câu 7.(0,5 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)? A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng. B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng . D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn. Câu 8. (0,5 điểm): Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng A. 46 chiếc. B. 47 chiếc. C. 45 chiếc. D. 44 chiếc. Câu 9. (0,5 điểm): Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn ( còn gọi là đột biến gen lặn) là: A. Bệnh máu không đông và bệnh Đao. B. Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng. C. Bệnh máu không đông và bệnh Bạch tạng. D. Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao. Câu 10. (0,5 điểm): Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n =8, số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n – 2 là: A. 8. B. 7. C. 6. D. 4. II. TỰ LUẬN. ( 5,0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung(NTBS) được thể hiện ở những điểm nào? Câu 2: (1.5 điểm) Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? Câu 3: (2.5 điểm) Khi cho hai thứ lúa thuần chủng thân cao lai với thân thấp, F1 thu được 100 % cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ từ P đến F2? b. Khi cho cây F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? ---Hết--- Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh………………………….………lớp……..SBD……………….. Chữ ký giám thị:…………………………….……………………………………
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: SINH HỌC 9 I. Trắc nghiệm. 5,0 điểm ( mỗi câu 0,5 điểm x 10câu = 5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A C C C D B C C II. Tự luận: 5,0 điểm CÂU NỘI DUNG ĐIỂM + Cấu trúc không gian của phân tử AND - ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song, xoắn 0.25 đ đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), tạo thành các vòng xoắn mang tính chu kỳ. 0.25 đ Câu 1 - Mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài là 34Å(angtơron= 10 -7mm ), (1.0đ) gồm 10 cặp nulêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20Å. + Hệ quả: 0.25 đ - Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong mạch đơn này, có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia. 0.25 đ - Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài. NSTgiới tính NSTthường + Chỉ có1cặp trong tế bào + Thường tồn tại với số cặp 0,5đ Câu 2 lưỡng bội > 1 trong TB lưỡng bội. (1.5đ) + Tồn tại thành từng cặp + Luôn tồn tại thành từng 0.5đ tương đồng (XX) hoặc không cặp tương đồng. tương đồng (XY). + Chủ yếu mang gen quy + Chỉ mang gen quy định 0.5đ định giới tính của cơ thể. tính trạng thường của cơ thể thể. a) Kết quả F1 thu được 100% cây thân cao .Nên tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. 0.25đ Qui ước: Gen A qui định thân cao Gen a qui định thân thấp 0.25đ Vậy cây thân cao thuần chủng có kiểu gen là AA, cây thân thấp có kiểu gen là aa Ta có sơ đồ lai Câu 3 P : Thân cao X Thân thấp 0.25đ ( 2.5đ) AA aa G A a F1 Aa ( 100 Thân cao) 0.25đ F1x F1: Aa x Aa 0.25đ A, a A , a F 2: 1 AA 2 Aa 1 aa 0.25đ
  4. 3 thân cao 1 thân thấp 0.25đ b) Cho cây F1 lai phân tích P Aa x aa 0.25đ G A , a a 0.25đ FP 1 Aa 1aa 0.25đ 1 thân cao : 1 thân thấp TỔNG 5,0 đ ---Hết---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2