KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 9 - NĂM HỌC: 2023-2024
Ngày soạn: 10/12/2023
Ngày kt: 04/01/2024
I/Mục tiêu:
1-Kến thức: Giúp học sinh ôn lại kiến đã học ở các chương 1,2,3,4 . Đồng thời giáo
viên kiểm tra lại kiến thức mà học sinh đã nắm được để có biện pháp sữa đổi phương
pháp rút kinh nghiệm.
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài trên giấy, cách trình bày các nội dung đã học.
3-Thái độ : Học sinh nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. ĐẶC TẢ, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024.
MÔN SINH HỌC 9.
1. Bảng đặc tả:
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP
VẬN DỤNG CAO
Chương I
Các thí
nghiệm
của
MenDen:
- Nêu được các
khái niệm: Kiểu
gen, giống thuần
chủng, lai phân
tích.
- Các thí nghiệm
về lai một cặp tính
trạng, 2 cặp tính
trạng của Menđen.
3 câu
(1 điểm)
3 câu
1 đ
Chương II:
Nhiễm sắc
thể
- Biết quá trình
phát sinh giao tử
đực và giao tử cái.
-Biết được những
diễn biến qua các
kì trong nguyên
phân, giảm phân.
- Phân biệt được bộ
NST lưỡng bội và
bộ NST đơn bội.
3 câu
(1,67 đ)
2 câu
1,33 đ
1 câu
0,33 đ
Chương
III:
ADN và
gen
- Biết được nơi
diễn ra quá trình tự
nhân đôi của ADN
và tổng hợp ARN.
- Mô tả được cấu
trúc prôtêin.
- Tính được
chiều dài của
gen.
- Viết được
trình tự sắp
xếp các Nu
trên 2 mạch
của phân tử
ADN.
- Tính được số
nuclêôtit mỗi loại
của phân tử ADN.
4 câu
(3 điểm)
1 câu
0,33 đ
1 câu
0,33 đ
1,5 câu
1,33 đ
½ câu
1 đ
Chương
IV: Biến
dị:
- Biết được thể dị
bội, thể đa bội.
- Biết được khái
niệm đột biến gen,
đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.
- Biết được các
dạng đột biến.
- Phân biệt được các
dạng đột biến của
cấu trúc nhiễm sắc
thể.
- Hiểu được đặc
điểm thường biến,
mức phản ứng.
- Mối quan hệ giữa
kiểu gen, kiểu hình,
môi trường ứng
dụng vào sản xuất.
- Hiểu được nguyên
nhân đột biến gen,
đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể
thường gây hại cho
con người và sinh
vật.
- Vận dụng
cơ chế biết
được thể một
nhiễm, thể
tam nhiễm.
- Đột biến
không làm
thay đổi số
nuclêôtit
nhưng làm
thay đổi một
liên kết hiđro
trong gen.
8 câu
4,33 đ
1,5 câu
1,33 đ
4,5 câu
2,33 đ
2 câu
0,67 đ
Scâu: 18
Sđiểm:10
Tỉ lệ %
7,5 câu
4 điểm
40%
6,5 câu
3 điểm
30%
3,5 câu
2 điểm
20%
0,5 câu
1 điểm
10%
2. Ma trận:
NỘI
DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Biết Hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TN TL
Chương I
Các thí
nghiệm
của
MenDen:
- Nêu được
các khái
niệm: Kiểu
gen, giống
thuần
chủng, lai
phân tích.
- Các thí
nghiệm về
lai một cặp
tính trạng,
2 cặp tính
trạng của
Menđen.
3 câu
(1 điểm)
3 câu
1 đ
Chương II:
Nhiễm sắc
thể
- Biết quá
trình phát
sinh giao
tử đực và
giao tử cái.
-Biết được
những diễn
biến qua
các kì
trong
nguyên
phân, giảm
phân.
- Phân biệt
được bộ
NST lưỡng
bội và bộ
NST đơn
bội.
3 câu
(1,67
điểm)
1 câu
0,33 đ
1 câu
1 đ
1 câu
0,33 đ
Chương
III:
ADN và
gen
- Biết được
nơi diễn ra
quá trình
tự nhân đôi
của ADN
và tổng
hợp ARN.
- Mô tả
được cấu
trúc
prôtêin.
- Tính
được chiều
dài của
gen.
- Viết được
trình tự sắp
xếp các Nu
trên 2
mạch của
phân tử
ADN.
- Tính
được số
nuclêôtit
mỗi loại
của phân
tử ADN.
4 câu
(3 điểm)
1 câu
0,33 đ
1 câu
0,33 đ
1 câu
0,33 đ
½ câu
1 đ
½ câu
1 đ
Chương
IV: Biến dị
- Biết được
thể dị bội,
- Biết được
khái niệm
- Phân biệt
được các
- Hiểu
được
- Vận dụng
cơ chế biết
thể đa bội. đột biến
gen, đột
biến cấu
trúc nhiễm
sắc thể.
- Biết được
các dạng
đột biến.
dạng đột
biến của
cấu trúc
nhiễm sắc
thể.
- Hiểu
được đặc
điểm
thường
biến, mức
phản ứng.
- Mối quan
hệ giữa
kiểu gen,
kiểu hình,
môi trường
ứng dụng
vào sản
xuất.
nguyên
nhân đột
biến gen,
đột biến
cấu trúc
nhiễm sắc
thể thường
gây hại
cho con
người và
sinh vật.
được thể
một nhiễm,
thể tam
nhiễm.
- Đột biến
không làm
thay đổi số
nuclêôtit
nhưng làm
thay đổi
một liên
kết hiđro
trong gen.
8 câu
4,33 đ
1 câu
0,33 đ
½ câu
1 đ
4 câu
1,33 đ
½ câu
1 đ
2 câu
0,67 đ
Scâu: 18
Sđiểm:10
Tỉ lệ %
6 câu
2 điểm
20%
1,5 câu
2 điểm
20%
6 câu
2 điểm
20%
½ câu
1 điểm
10%
3 câu
1 điểm
10%
½ câu
1 điểm
10%
½ câu
1 điểm
10%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
KIỂM
TRA
CUỐI
HỌC KÌ I
NĂM HỌC
2023-2024
Môn: SINH
HỌC 9
Thời gian
làm bài: 45
phút
Mã đề thi A
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Bộ nhiễm sắc thể (NST) bình thường chứa các cặp NST tương đồng gọi là
A. bộ NST đơn bội. B. bộ NST lưỡng bội.
C. bộ NST tam bội. D. bộ NST tứ bội.
Câu 2. Kiểu gen là
A. các nhân tố di truyền của cơ thể.
B. các cặp gen qui định tính trạng của cơ thể.
C. các nhân tố di truyền được kí hiệu bằng các chữ cái.
D. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Sự biến đổi màu hoa theo pH đất.
Câu 4. Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc
dạng nào? ABCDEFGH → ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 5. Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu trong tế bào?
A. Nhân tế bào. B. Tế bào chất. C. Ti thể. D. Lạp thể.
Câu 6. Ở chó, tính trạng lông ngắn (S) trội hoàn toàn so với lông dài (s). Phép lai
nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ kiểu hình là 3 lông ngắn : 1 lông dài?
A. SS x ss. B. Ss x Ss. C. SS x SS. D. Ss x ss.
Câu 7. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng
vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là
A. các biện pháp và kỹ thuật sản xuất. B. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.
C. năng suất thu được. D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Câu 8. Ở lúa, 2n = 24. Trong tế bào thể một nhiễm ở lúa có bao nhiêu NST?
A. 23. B. 24. C. 25. D. 26.
Câu 9. Bậc cấu trúc nào của prôtêin gồm nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau?
A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2.
C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4.
Câu 10. Lai phân tích là phép lai
A. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể mang tính trạng lặn có kiểu gen đồng hợp.
C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng.
D. giữa 2 cơ thể khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản
Câu 11. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra?
A. 1 trứng và 1 thể cực. B. 1 trứng và 2 thể cực.