C. Mất một cặp G – X.
D. Mất một cặp A – T và thêm 2 cặp G – X.
Câu 10. Một NST có trình tự các gen là XYZT. Sau khi đột biến, NST có trình tự gen là XYZTZT. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đột biến gen B. Lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Mất đoạn NST
Câu 11. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể thay đổi như thế nào?
A. Thay đổi số lượng ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
B. Có số NST là bội số của n và lớn hơn 2n.
C. Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.
D. Mất một đoạn NST nào đó.
Câu 12. Thể 1 nhiễm có bộ NST trong tế bào là
A. 2n + 1. B. 2n + 2. C. 2n - 2. D. 2n - 1.
Câu 13. Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
C. Lá rau mác trên cạn hình mũi mác, dưới nước lá hình bản dài.
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 14. Những đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến là
1. thường biến xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, đột biến xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định.
2. thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến thường có hại cho sinh vật.
3. thường biến là những biến đổi về kiểu gen, đột biến là những biến đổi liên quan đến kiểu hình.
4. thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được.
5. thường biến có hại cho sinh vật, đột biến thường trung tính.
A. 1, 2 và 4. B. 1, 2 và 3. C. 2 và 3. D. 1 và 2.
Câu 15. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau.
D. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong quá trình nguyên phân?
Câu 2. (2,0 điểm)