MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: SINH HỌC - LỚP 9
Vận dụng
Nhận biết
40%
Thông hiểu
30%
Cấp độ thấp (20%)
Cấp độ cao
(10%)
Tên
Chủ đề
TNKQ
TL
TNKQ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các thí
nghiệm
của
menden
Lai phân
tích.
Xác định
kiểu hình
f1, F2,
số giao tử.
Số câu
Điểm
1 câu
0,5 điểm
2 câu
1 điểm
Nhiễm
sắc thể
Số câu
Điểm
ADN
Quá
trình
nhân
đôi
AND,
tổng
hợp
ARN.
Xác định
phân tử
ADN tạo
ra sau quá
trình nhân
đôi, xác
định bộ ba
tương ứng
trên phân
tử ARN.
Tính
số
nucleo
tit tạo
ra sau
quá
trình
nhân
đôi
AND
tổng
hợp
ARN.
Số câu
Điểm
1 câu
1,5điể
m
2 câu
1 điểm
1 câu
0,5
điểm
BIẾN DỊ
chế
hình
Hiểu
được
Xác
định số
thành
thể dị
bội 2n
+ 1, 2n
- 1
dạng đột
biến gen
đột
biến
NST.
liên kết
hidro
Số câu
Điểm
1 câu
1 điểm
2 câu
1 điểm
1 câu
0,5
điểm
DI
TRUYỀ
N HỌC
NGƯỜI
Tính chất
của
thường
biến, biểu
hiện kiểu
hình của
1 số bệnh
di truyền.
Số câu
Điểm
2 câu
1 điểm
Điểm
1,5
2,5
1,0
2,0
0,5
0,5
Tổng
4 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
( Đề có 1 trang)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Lai giữathể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen vớithể mang tính trạng lặn gọi
phép lai:
A. Tự thụ phấn. C. Giao phấn ngẫu nhiên.
B. Lai phân tích. D. Phân tích các thế hệ lai.
Câu 2. Cho lai giống chua thuần chủng quả đỏ với giống chua thuần chủng quả vàng (quả đỏ
trội hoàn toàn so với quả vàng) kết quả F1 sẽ thu được:
A. 100% quả đỏ. C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
B. 100% quả vàng. D. 50% quả đỏ: 50% quả vàng.
Câu 3. Kiểu gen tạo ra hai loại giao tử là:
A. AaBb. B. AaBB. C. AABB D. AAbb.
Câu 4. Có 3 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là
A. 16. B. 24. C. 32. D. 48.
Câu 5. Giả sử mạch bổ sung của gen bộ ba AXG thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được
phiên mã từ gen này là:
A. UGX. B. XGU. C. AXG. D. AXG..
Câu 6. Bộ nhiễm sắc thể của người nam bị hội chứng Đao
A. 44A + XX. B. 44A + XY. C. 45A + XX. D. 45A + XY.
Câu 7. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết
hiđrô trong gen sẽ
A. Giảm 1. B.Giảm 2. C.Tăng 1. D.Tăng 2.
Câu 8. Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800lại gắn trở lại NST làm thay đổi trật tự phân
bố các gen trên NST. Đây chế phát sinh dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 9. Thường biến có tính chất nào sau đây?
A. Biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen. B. Biến đổi trong vật chất di truyền.
C. Xuất hiện một cách ngẫu nhiên, riêng lẻ. D. Luôn có hại cho bản thân sinh vật.
Câu 10. Bệnh nhân nữ chỉ 1 nhiễm sắc thể giới tính X, lùn, cổ ngắn, tuyến không phát triển
biểu hiện của bệnh nào sau đây?
A. Bệnh Tơcnơ. B. Bệnh Đao.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh câm điếc bẩm sinh.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) chế sinh con trai người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh
con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày quá trình tự nhân đôi AND và nguyên tắc nhân đôi AND.
Một phân tử AND có 2000 nuclêôtit qua 2 lần nhân đôi, số nuclêôtit tạo ra là bao nhiêu?
Câu 3. (1,0 điểm) chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bộisố lượng nhiễm sắc thể của bộ
nhiễm sắc thể là (2n+1)?
---------- Hết ----------
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Sinh họcLớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ A
( Đề có 1 trang)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng:l
Câu 1. Để biết được thể mang tính trạng trội kiểu gen đồng hợp hạy dị hợp, người ta dùng
phương pháp:
A. Tự thụ phấn. B. Lai phân tích. C. Phân tích thế hệ lai. D. Giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 2. Cho lai hai giốngchua quả đỏ thuần chủng với quả vàng thuần chủng. F1 thu được 100%
quả đỏ. Cho cà chua quả đỏ F1 lai với cà chua quả vàng thì sẽ thu được kết quả như thế nào?
A. 100% quả đỏ. C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
B. 100% quả vàng. D. 50% quả đỏ: 50% quả vàng.
Câu 3. Kiểu gen tạo ra bốn loại giao tử là:
A. AaBb. B. AaBB. C. AABB. D. AAbb.
Câu 4. Có 2 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là:
A. 16. B. 24. C. 32. D. 48.
Câu 5. Giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba AGX thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được
phiên mã từ gen này là:
A. AGX. B. XGU. C. UXG. D. UUX.
Câu 6. Bộ nhiễm sắc thể của người nữ bị hội chứng Đao
A. 44A + XX. B. 44A + XY. C. 45A + XX. D. 45A + XY.
Câu 7. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết
hiđrô trong gen sẽ
A. Giảm 1. B.Giảm 2. C.Tăng 1. D.Tăng 2.
Câu 8. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi
trình tự các gen trên đó và ít ảnh hưởng đến sức sống?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 9. Thường biến có tính chất nào sau đây?
A. Biến đổi kiểu hình và biến đổi kiểu gen. B. Di truyền được cho thế hệ sau.
C. Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định. D. Luôn có hại cho bản thân sinh vật.
Câu 10. Bệnh nhân có các đặc điểm bên ngoài: cổ rụt,phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi
sâu và một mí, ngón tay ngắn,…biểu hiện của bệnh nào sau đây?
A. Bệnh Tơcnơ. B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh Đao. D. Bệnh câm điếc bẩm sinh.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) chế sinh con gái người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh
con trai hay con gái là đúng hay sai?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp ARN. Một phân tử
ARN được tổng hợp từ gen có 2000 nuclêôtit, vậy phân tử ARN có bao nhiêu nuclêôtit?
Câu 3. (1,0 điểm) chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bộisố lượng nhiễm sắc thể của bộ
nhiễm sắc thể là (2n-1)?
---------- Hết ----------
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Sinh họcLớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ B
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - SINH 9
NĂM HỌC 2023 – 2024
I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/á A
B
A
B
B
D
D
C
C
A
A
Đ/án B
B
D
A
C
A
C
A
A
C
C
II. T LUẬN : (5 điểm ) ĐỀ A
Câu
Đáp án
Điểm
Câu
1
(2,đ)
chế sinh con trai người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh
con trai hay con gái là đúng hay sai?
nam: sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) là tinh trùng mang NST X và tinh
trùng mang NST Y.
nữ: chỉ sinh ra một loại giao tử cái (trứng) mang NST X.
+ Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát
triển thành thể con trai.
Vậy sinh con trai hay con gái là do đàn ông.
Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là hoàn toàn không đúng.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
2 (2đ)
Trình bày quá trình tự nhân đôi AND và nguyên tắc nhân đôi AND.
Một phân tử AND có 2000 nuclêôtit qua 2 lần nhân đôi, số nuclêôtit tạo ra là
bao nhiêu?
+2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc.
+Các Nu của mạch khuôn liên kết với các Nu tự do theo NTBS.
+2 mạch mới của phân tử ADN con được hình thành dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹngược chiều nhau.
*Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung và giữ lại 1 nửa.
* Số nuclêôtit tạo ra là: 2000 x 22 = 8000 nu
1
0,5
0,5
Câu
3:
(1,0đ)
chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bộisố lượng nhiễm sắc thể của bộ
nhiễm sắc thể là (2n+1)?
- Trong giảm phân: Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó, kết quả tạo 1
giao tử cả 2 NST của một cặp (n+1), còn 1 giao tử không mang NST nào đó của
cặp (n-1).
- Trong thụ tinh: Sự kết hợp của giao tử (n+1) với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra
hợp tử (2n+1)
0,5
0,5