UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: SINH HỌC – Lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi kết quả vào giấy thi.
Ví dụ 1A, 2B,…
Câu 1. Phép lai phân tích được sử dụng nhằm xác định
A. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu gen của cá thể mang tính trạng lặn.
C. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểu hình của cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 2. Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.
B. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.
C. Người khi lên núi cao thì số lượng hồng cầu tăng lên.
D. Thỏ xứ lạnh có bộ lông trắng, dày vào mùa đông; bộ lông xám, mỏng vào mùa hè.
u 3. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen, P thuần chủng tương phản: Hoa đỏ x
Hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
A. 100% cây hoa đỏ. B. 100% hoa trắng.
C. 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
Câu 4. Ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể số 21 gây bệnh nào sau đây?
A. Bạch tạng. B. Mù màu.
C. Máu khó đông. D. Ung thư máu.
Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây làm giảm số lượng nuclêôtit trong gen?
A. Thêm một cặp (A-T). B. Mất một cặp (G-X) và thêm một cặp (A-T).
C. Mất một cặp (G-X). D. Thay thế một cặp (A-T) bằng một cặp (G-X).
Câu 6. Bệnh nhân tócnơ bề ngoài nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến không phát triển. Bộ nhiễm sắc
thể của người này là
A. 44A + XXX. B. 44A + XX. C. 45A + OX. D. 44A + OX.
Câu 7. Một gen 680 nuclêôtit. Theo hình của J.Oatxơn F.Crick thì gen đó bao nhiêu
chu kì xoắn?
A. 3,4. B. 34. C. 340. D. 3400.
u 8. Gen và prôin mối quan hệ với nhau tng qua cấu tc trung giano sau đây?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 9. Bậc cu trúc nào sau đây có vai trò ch yếu xác định tính đc thù ca Prôtêin?
A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4.
Câu 10. Ở cà chua ( 2n = 24), số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào ở thể một nhiễm là
A. 27. B. 36. C. 48. D. 23.
Câu 11. Cu trúc mang và truyn đt thông tin di truyn là
A. ARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN.
Câu 12. Trong lần phân bào I của giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập
với nhau về hai cực của tế bào ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 13. Trong quá trình phân bào NST nhân đôi ở kì
A. trung gian B. kì đầu C. kì giữa D. kì sau
Câu 14. Dâu tằm bộ NST 2n = 56. Thể tam bội của loài này bao nhiêu NST trong mỗi tế bào
sinh dưỡng?
A.168. B. 84. C. 57. D. 55.
Câu 15. Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân thì cho ra mấy loại giao tử ?
A. 4 loại B. 6 loại C. 3 loại D. 9 loại
II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến với đột biến.
Câu 2. (2.0 điểm) Thực chất của sự thụ tinh gì? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc
sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích?
Câu 3. (1.0 điểm) Bệnh nhân Đao thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào? Trình bày
chế phát sinh bệnh Đao.
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM . (5.0 điểm) Một câu đúng được 0,33 điểm; 2 câu đúng được 0,67 điểm; 3
câu đúng được 1,0 điểm.
u
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đá
p
án
A B D D C D B D A D B C A B A
II. TỰ LUẬN . (5.0 điểm)
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1.
( 2 điểm)
Thường biến Đột biến
- Biến đổi kiểu hình không
liênquan kiểu gen
- Không di truyền
- Đồng loạt theo hướng xác đinh
- ý nghĩa thích nghi, lợi
cho bản thân sinh vật
- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến
đổi kiểu hình
- Di truyền
- , Ngẫu nhiên, riêng lẻ, không
định hướng
- Thường có hại cho sinh vật
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2.
( 2 điểm)
- Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội hay tổ hợp hai bộ NST của hai giao
tử đực và cái , tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố
và mẹ.
- Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con
gái là sai
- Giải thích:
+ mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST X còn b cho hai loại tinh
trùng mang NST X Và NST Y
+ Nếu bố cho tinh trùng mang NST X to thành hợp tử XX -> con gái
còn nếu bố cho tinh trùng mang NST Y tạo thành hợp tử XY -> con
trai.
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3.
( 1điểm)
- Bệnh nhân Đao thuộc dạng đột biến: 2n + 1
- Cơ chế phát sinh:
+Trong giảm phân hình thành giao tử: Cặp NST số 21trong tế bào sinh
giao tử của bố ( mẹ) không phân li tạo ra 1 giao tử chứa 2 NST số 21 và
1 giao tử không chứa NST số 21.
- Qua thụ tinh giứ giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình
thường chứa 1 NST số 21 tạo nên hợp tử chứa 3 NST số 21.
0.25
0.75
HẾT