intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 80 phút) I. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) Đọc 1 trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi trong nội dung bài đọc (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập Tiếng Việt). 2. Đọc thầm và làm các bài tập (2,0 điểm) * Đọc thầm Niềm tin Một trận động đất xảy ra tại một trường học ở Mỹ. Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường sau động đất làm cha mẹ học sinh bật khóc vì tuyệt vọng. Trong khi đội cứu hộ cố gắng cứu các em bé trong những lớp học ít bị đổ nát, một người đàn ông cứ xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân. Những bức tường có thể sập xuống bất kì lúc nào, ông luôn miệng gọi tên con. Mọi người lo sợ ông phát cuồng vì mất con, làm cản trở công việc của những người cứu hộ nên đã khuyên ông ra ngoài, nhưng ông nói: “Tôi đã hứa với Pôn rằng lúc nào tôi cũng ở bên con, cho dù bất cứ chuyện gì xảy ra”. Khi đội cứu hộ bắt đầu dừng tay và cho rằng họ đã cứu hết những người bị nạn ra khỏi đống gạch thì ông vẫn kiên nhẫn tìm kiếm. Bỗng ông nghe tiếng gọi thật yếu ớt ngắt quãng vọng lên từ đâu đó: “Bố ơi! Chúng con đây nè.” Ông điên cuồng đào bới, mọi người xung quanh vội chạy đến hỗ trợ. Như một phép lạ, dưới đống gạch đổ nát là một khoảng trống. Trong đó, gần hai chục đứa trẻ đang nhìn ông với ánh mắt đợi chờ. Ông lần lượt kéo từng đứa trẻ lên và con trai ông là người lên sau cùng. Trong vòng tay của bố, cậu bé nói trong nước mắt: “Con biết bố không bao giờ bỏ con mà. Các bạn không tin con và sợ lắm nên con chờ bố đến và để các bạn ra trước vì bố sẽ không bao giờ bỏ con đâu!” (Sưu tầm)  * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong câu 1, 2, 3 và hoàn thành yêu cầu câu 4, 5, 6, 7, 8. Câu 1: (0,25 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng Hình ảnh nào làm cho cha mẹ các học sinh bật khóc? A. Trẻ em sợ hãi chạy lộn xộn. B. Khung cảnh hoang tàn, đổ nát của ngôi trường sau trận động đất. C. Những bức tường đổ sập, cửa kính bị nứt vỡ hết. Câu 2: (0,25 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng  Vì sao người cha xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân để cứu con? A. Vì ông mất con nên phát cuồng, không nhận thấy nguy hiểm.
  2. B. Vì ông không tin tưởng đội cứu hộ có thể cứu được con mình. C. Vì ông đã hứa lúc nào cũng ở bên con, dù bất cứ chuyện gì xảy ra. Câu 3: (0,25 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Pôn đã nhường các bạn lên trước còn mình ra cuối cùng vì: A. Pôn muốn giúp các bạn và luôn tin tưởng cha sẽ không bao giờ bỏ mình. B. Vì các bạn rất hoảng sợ, tranh ra trước. C. Vì chân bạn Pôn bị thương nên bạn ra sau cùng. Câu 4: (0,25 điểm)  Viết câu trả lời của em Câu chuyện muốn gửi đến em thông điệp gì? Câu 5: (0,25 điểm) Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: xông, hoang tàn, gọi, yếu ớt, cứu a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 6: (0,25 điểm)  Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B: A B 1. Một trận động đất xảy ra tại một a. Câu hỏi trường học ở Mỹ. 2. Ôi trời! b. Câu kể 3. Sao lại qua đường đó? c. Câu cảm Câu 7: (0,25 điểm) Viết câu trả lời của em Từ trái nghĩa với từ “tuyệt vọng” là từ nào? Câu 8: (0,25 điểm) Em hãy đặt một câu nêu hoạt động giúp mẹ. II. KIỂM TRA VIẾT (5,0 điểm) 1. Nghe viết và làm bài tập (3,0 điểm) 1.1. Nghe - viết (2,0 điểm) Tạm biệt mùa hè Mùa hè của Diệu là những buổi ra chợ cùng mẹ. Khu chợ quê nghèo ấy thật giản dị mà gần gũi, thân quen. Diệu yêu những người cô, người bác tần tảo bán từng giỏ cua, mớ tép; yêu cả những người bà sáng nào cũng dắt cháu đi mua một ít kẹo bột, vài chiếc bánh mì,… Tạm biệt mùa hè, mai Diệu sẽ bước vào năm học mới … 1.2. Bài tập (1 điểm) a, Chọn đáp án đúng n hay l: ……ói năng nên ……..uyện luôn luôn. b, Chọn đáp án đúng ch hay tr: .....ời nắng ...ang ...ang người ...ói người.
  3. 2. Viết đoạn văn (2 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích (từ 5 đến 7 câu). ---------------------Đề có 02 trang - Hết----------------------- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 Năm học 2022 – 2023 (chưa in, để kiểm tra lại) Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số kiến câu, thức, số kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL điểm năng Đọc hiểu văn Số câu 02 01 01 03 01 bản: - Biết nêu nhận Số 0, 5 0,25 0,25 0,75 0,25 xét đơn điểm giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài
  4. - Giải thích chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông Kiến thức Tiếng Số câu 01 01 01 01 02 02 Việt: - Nhận biết được Số 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 các từ điểm chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, từ trái nghĩa. - Biết được các từ về mùa hè, nhà trường, thư viện, người thân, bạn
  5. trong nhà, nghề nghiệp. - Biết đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động, câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến. Tổng Số câu 03 02 01 02 05 3 Số 0,75 0, 5 0, 25 0,5 1,5 0,5
  6. điểm Tỉ lệ % 37,5% 37,5% 25% 100% UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3 Năm học 2022 – 2023 (chưa in, để kiểm tra lại) Chủ đề, Số câu, STT mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số điểm kiến thức Số câu 02 01 01 04 1 Đọc hiểu văn bản Câu số 1,2 3 4 Số câu 01 02 01 04 Kiến thức Tiếng Việt Câu số 5 6,7 8 2 Tổng số câu 03 03 02 8
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG Thứ ...........ngày ..... tháng…. năm 2022 Họ và tên: ……………………........... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3 Lớp: 3A... MÔN: TIẾNG VIỆT (80 phút) Năm học 2022 - 2023 Đọc Viết Đọc thành tiếng Đọc hiểu Nghe viết Viết đoạn Nhận xét, tư vấn: Điểm đọc: Điểm viết: ......................................................................... ......................................................................... Điểm Tiếng Việt: I. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) Đọc 1 trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi trong nội dung bài đọc (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập Tiếng Việt). 2. Đọc thầm và làm các bài tập (2,0 điểm) * Đọc thầm Niềm tin Một trận động đất xảy ra tại một trường học ở Mỹ. Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường sau động đất làm cha mẹ học sinh bật khóc vì tuyệt vọng. Trong khi đội cứu hộ cố gắng cứu các em bé trong những lớp học ít bị đổ nát, một người đàn ông cứ xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân. Những bức tường có thể sập xuống bất kì lúc nào, ông luôn miệng gọi tên con. Mọi người lo sợ ông phát cuồng vì mất con, làm cản trở công việc của những người cứu hộ nên đã khuyên ông ra ngoài, nhưng ông nói: “Tôi đã hứa với Pôn rằng lúc nào tôi cũng ở bên con, cho dù bất cứ chuyện gì xảy ra”. Khi đội cứu hộ bắt đầu dừng tay và cho rằng họ đã cứu hết những người bị nạn ra khỏi đống gạch thì ông vẫn kiên nhẫn tìm kiếm. Bỗng ông nghe tiếng gọi thật yếu ớt ngắt quãng vọng lên từ đâu đó: “Bố ơi! Chúng con đây nè”. Ông điên cuồng đào bới, mọi người xung quanh vội chạy đến hỗ trợ. Như một phép lạ, dưới đống gạch đổ nát là một khoảng trống. Trong đó, gần hai chục đứa trẻ đang
  8. nhìn ông với ánh mắt đợi chờ. Ông lần lượt kéo từng đứa trẻ lên và con trai ông là người lên sau cùng. Trong vòng tay của bố, cậu bé nói trong nước mắt: “Con biết bố không bao giờ bỏ con mà. Các bạn không tin con và sợ lắm nên con chờ bố đến và để các bạn ra trước vì bố sẽ không bao giờ bỏ con đâu!” (Sưu tầm)  * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong câu 1, 2, 3 và hoàn thành yêu cầu câu 4, 5, 6, 7, 8. Câu 1: (0,25 điểm) Hình ảnh nào làm cho cha mẹ các học sinh bật khóc? A. Trẻ em sợ hãi chạy lộn xộn. B. Khung cảnh hoang tàn, đổ nát của ngôi trường sau trận động đất. C. Những bức tường đổ sập, cửa kính bị nứt vỡ hết. Câu 2: (0,25 điểm) Vì sao người cha xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân để cứu con? A. Vì ông mất con nên phát cuồng, không nhận thấy nguy hiểm. B. Vì ông không tin tưởng đội cứu hộ có thể cứu được con mình. C. Vì ông đã hứa lúc nào cũng ở bên con, dù bất cứ chuyện gì xảy ra. Câu 3: (0,25 điểm) Pôn đã nhường các bạn lên trước còn mình ra cuối cùng vì: A. Pôn muốn giúp các bạn và luôn tin tưởng cha sẽ không bao giờ bỏ mình. B. Vì các bạn rất hoảng sợ, tranh ra trước. C. Vì chân bạn Pôn bị thương nên bạn ra sau cùng. Câu 4: (0,25 điểm)  Viết câu trả lời của em Câu chuyện muốn gửi đến em thông điệp gì?
  9. Câu 5: (0,25 điểm) Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: xông, hoang tàn, gọi, yếu ớt, cứu a. Từ ngữ chỉ hoạt động: …………………………………………………….. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: ………………………………...…………………… Câu 6: (0,25 điểm)  Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B: A B 1. Một trận động đất xảy ra tại một a. Câu hỏi trường học ở Mỹ. 2. Ôi trời! b. Câu kể 3. Sao lại qua đường đó? c. Câu cảm Câu 7: (0,25 điểm) Viết câu trả lời của em Từ trái nghĩa với từ “tuyệt vọng” là từ nào? Câu 8: (0,25 điểm) Em hãy đặt một câu nêu hoạt động giúp mẹ. II. KIỂM TRA VIẾT (5,0 điểm) 1. Nghe viết và làm bài tập (3,0 điểm) 1.1. Nghe - viết (2,0 điểm)
  10. 1.2. Bài tập (1 điểm) a, Chọn đáp án đúng n hay l: ……ói năng nên ……..uyện luôn luôn. b, Chọn đáp án đúng ch hay tr: .....ời nắng ...ang ...ang người ...ói người. 2. Viết đoạn văn (2 điểm) Em hãy viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích (từ 5 đến 7 câu).
  11. --------------Bài gồm 03 trang – Hết--------------- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn khoảng - Cách đánh giá: + Mức 1: Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu. Đọc đúng các tiếng, từ, không đọc sai quá 5 tiếng. (2 điểm) + Mức 2: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) + Mức 3: Trả lời đúng các câu hỏi nội dung đoạn đọc. (1 điểm) 2. Đọc thầm và làm các bài tập (2,0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 6 Câu hỏi A-Đ a. xông, gọi, cứu 1-b Đáp án B C B-S b. hoang tàn, yếu 2-c C-S ớt 3-a Mức 1 1 2 1 2 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Điểm Mỗi từ đúng được 0,05 điểm Câu 4: M3 (0,25 điểm) Học sinh trả lời được theo ý hiểu, viết câu đủ thành phần được 0,25 điểm; Trả lời được theo ý hiểu nhưng không đủ dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,05 điểm. VD: Câu chuyện gửi đến em thông điệp về tình yêu thương mãnh liệt của cha đối với con. (chấm theo diễn đạt và cảm nhận của HS)
  12. Câu 7: M2 (0,25 điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu, đủ thành phần được 0,25 điểm; Thiếu dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,05 điểm. VD: Từ trái nghĩa với từ “tuyệt vọng” là từ hi vọng Câu 8: M3 (0,25 điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu, đủ thành phần được 0,25 điểm; Thiếu dấu hiệu câu hoàn chỉnh không được điểm. VD: Nam rửa rau giúp mẹ. II . KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - HS nghe viết một đoạn văn, thơ khoảng 60 đến 70 chữ - Cách đánh giá: + Mức 1: Đúng tốc độ (1 điểm) + Mức 2: Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ (0,5 điểm) + Mức 3: Viết đẹp, không mắc lỗi, sạch sẽ, đúng hình thức (0,5 điểm) 2. Bài tập (1 điểm) - Quy tắc chính tả n/l; ch/tr; d/r/gi - Điền chữ, vần còn thiếu. 3. Viết đoạn (2 điểm) + Mức độ: Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu (1 điểm) + Mức 2: Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu, trình bày đẹp (0,75 điểm) + Mức 3: Viết câu có sáng tạo (0,25 điểm) * Bài viết chưa đẹp, tùy theo mức độ trừ điểm từ 0,5 đến 1,0 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2