intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐT - TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - KHỐI 3 NĂM HỌC 2022 – 2023 A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 ĐIỂM) Bài đọc số 1: ĐÀ LẠT (đoạn 1) Đà Lạt nằm ở tỉnh Lâm Đồng với khí hậu mát mẻ và những dòng thác nổi tiếng. Những du khách đặt chân đến Đà Lạt sẽ bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp mộng mơ và rực rỡ của thành phố này. Nơi đây có thời tiết ấm áp vào buổi sáng nhưng lại se lạnh vào buổi tối nên nó được mới được gọi với cái tên mỹ miều là “thành phố của mùa xuân vĩnh cửu”. Ở Đà Lạt có rất nhiều hồ nước đẹp cùng với những khu vườn bạt ngàn hoa. Những thác nước cao vút tuôn trắng xóa mang vẻ đẹp kì ảo cũng là một điểm thu hút khách du lịch ở nơi đây. Câu hỏi Câu 1: Thành phố Đà Lạt nằm ở tỉnh nào nước ta? Câu 2: Những du khách đến Đà Lạt bị choáng ngợp bởi điều gì? ĐÀ LẠT (đoạn 2) Những du khách đến đây rất thích được cưỡi ngựa vòng quanh hồ Xuân Hương hay thưởng thức những bó hoa tươi được người bán hàng gói cẩn thận. Ngoài ra tại Đà Lạt, khách du lịch trong và ngoài nước có thể tham quan những làng dân tộc, cùng người dân bản địa giao lưu và thưởng thức những món ăn truyền thống như thịt lợn rừng hoặc rượu cần… Câu hỏi - Đoạn văn trên đã cung cấp cho em những thông tin gì về Đà Lạt? Bài đọc số 2: CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON(Đoạn 1) Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng bốn phút, nó đã san bằng thành phố. Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ông bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. Rồi ông nhớ lại lời hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”. Câu 1: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất? Câu 2: Người cha đã nhớ lại cái gì đã nói với con? CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON.(Đoạn 2) Ông cố nhớ lại vị trí lớp học của con, chạy đến đó và ra sức đào bới. Mọi người kéo ông ra và an ủi:
  2. - Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu! Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Bác có giúp tôi không?”, rồi tiếp tục đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông. Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bỗng nghe thấy tiếng con trai. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi, con ở đây!”. Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống. Bọn trẻ được cứu thoát. Cậu con trai ôm chầm lấy cha: - Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà! Theo báo Tuổi trẻ (Thanh Giang dịch ) Câu 1: Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì? Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình? Bài đọc số 3: KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI.(Đoạn 1) Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con: – Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây. Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI.(Đoạn 2) Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con: – Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây đểăn nhé! Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”. Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen: – Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! (Vân Nhi) Câu 1: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? Câu 2: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen?
  3. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VỀ ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Tổng số điểm 6 điểm I. Đọc Số hiểu câu Mức Mức Mứ Tổng Ghi chú số 1 2 c3 điểm 1. TN TL TN TL TN TL TN TL - Xác định thông tin hoặc chi tiết quan trongbài đọc Số câu 4 4 -Hiểu nghĩa từ ngữ, nghĩa của chi tiết 1,2, 1,2, trong bài đọc. Câu số 3,4 3,4 Sốđiểm 2 2 2. Giải quyết vấn đề dựa trên nội Số câu 1 1 dung bài đọc. Câu số 7 7 Số điểm 1 1 3.Liên hệ đơn giản chi tiếttrong bài với Số câu bản thân hoặcvới thực tế cuộc sống Câu số Số điểm II. Kiến thức Tiếng Việt 1. Xác định được câu kể, câu cảm, Số câu 2 2 câu khiến, câu hỏi; từ chỉ đặc điểm. 5,6 5,6 Câu số Số điểm 1 1 2. 1 1 - Xác định cặp từ Số câu
  4. trái nghĩa. Câu số 8 8 Số điểm 1 1 3. - Đặt câu có sử Số câu 1 1 dụng biện pháp so sánh. 9 9 Câu số Số điểm 1 1 Số câu 6 2 1 6 3 Tổng Số điểm 3 2 1 3 3 B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VỀ KĨ NĂNG VIẾT Tổng số điểm: 10 điểm Kĩ năng viết Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Tổng Số câu 1 1 Viết chính tả Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Viết đoạn văn theo yêu cầu Số điểm 6 6 Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 4 6 10
  5. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT. LỚP 3 (Thời gian làm bài: 70 phút) PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm một đoạn văn bản trong các phiếu đọcvà trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. B. Đọc hiểu –Kiến thức TV(6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chia sẻ niềm vui Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. Con trai tôi sốt sắng nói: - Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. - Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này. Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo: - Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
  6. - Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ. Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! Minh Thư Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các câu hỏi dưới đây: Câu 1. ( M1-0,5đ)Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới. B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới. C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát. D. Bức ảnh bé gái đang ôm con búp bê rất xinh xắn. Câu 2. ( M1-0,5đ)Trường của người anh đã làm gì giúp các bạn vùng bị bão ? A. Tổ chức phát quà, bánh kẹo cho các bạn nhỏ vùng bão. B. Kêu gọi học sinh quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão. C. Xuống tận nơi có bão để thăm các bạn nhỏ vùng bão. D. Cho các bạn học sinh cắm hoa để giúp đỡ các bạn vùng bão. Câu 3. ( M1-0,5đ)Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? A. Chuẩn bị hai thùng quần áo, sách vở,... để quyên góp cho vùng bị bão. B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. C. Cả nhà đã mua cho bé gái trong hình một con gấu bông rất xinh xắn. D. Gia đình hai bạn nhỏ không quan tâm đến đồng bào vùng bị bão tàn phá. Câu 4.( M1-0,5đ) Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? A.Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân. B. Con búp bê tóc vàng mà bé yêu thích nhất. C. Con gấu bông màu hồng mà bé yêu thích nhất. D. Chiếc cặp sách màu hồng mẹ mới mua. Câu 5. ( M1-0,5đ)Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? “Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!” A. Câu kểB. Câu hỏi C. Câu khiếnD. Câu cảm Câu6. (M1–0,5đ) Những từ chỉ đặc điểm của búp bê trong câu “Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng.” là: A. ôm chặtB. con búp bê C. tóc vàngD. tay nó Câu 7. ( M2-1đ)Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện?
  7. Câu 8.(M2 – 1đ) Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. Câu9. (M3 - 1đ) Em hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp so sánh. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. NGHE – VIẾT (4 điểm) BIỂN ĐẸP Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. B. VIẾT ĐOẠN VĂN Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích(6 điểm) Gợi ý :
  8. Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là gì? Đồ dùng đó có đặc điểm gì? Em dùng đồ dùng học tập đó như thế nào? Đồ dùng học tập đó đã giúp ích cho em như thế nào? PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI Thứ…..ngày……tháng … năm 202.. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT. LỚP 3 (Thời gian làm bài: 70 phút) HỌ VÀ TÊN HỌC SINH: …………………………………………………………LỚP : 3….. Nhận xét của giáo viên Điểm Điểm đọc Điểm đọc chung thành tiếng hiểu-KTTV ………………………………………………………………… . ………………………………………………………………… . ………………………………………………………………… .
  9. PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) C. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm một đoạn văn bản trong các phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. D. Đọc hiểu – Kiến thức TV(6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chia sẻ niềm vui Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. Con trai tôi sốt sắng nói: - Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ. - Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này. Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo: - Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu: - Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ. Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! Minh Thư Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các câu hỏi dưới đây: Câu 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới. B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới. C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát. D. Bức ảnh bé gái đang ôm con búp bê rất xinh xắn. Câu 2. Trường của người anh đã làm gì giúp các bạn vùng bị bão ? A. Tổ chức phát quà, bánh kẹo cho các bạn nhỏ vùng bão. B. Kêu gọi học sinh quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão. C. Xuống tận nơi có bão để thăm các bạn nhỏ vùng bão. D. Cho các bạn học sinh cắm hoa để giúp đỡ các bạn vùng bão.
  10. Câu 3. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? A. Chuẩn bị hai thùng quần áo, sách vở,... để quyên góp cho vùng bị bão. B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. C. Cả nhà đã mua cho bé gái trong hình một con gấu bông rất xinh xắn. D. Gia đình hai bạn nhỏ không quan tâm đến đồng bào vùng bị bão tàn phá. Câu 4. Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? A.Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân. B. Con búp bê tóc vàng mà bé yêu thích nhất. C. Con gấu bông màu hồng mà bé yêu thích nhất. D. Chiếc cặp sách màu hồng mẹ mới mua. Câu 5.Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? “Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!” A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến D. Câu cảm Câu6.Những từ chỉ đặc điểm của búp bê trong câu “Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng.” là: A. ôm chặtB. con búp bê C. tóc vàngD. tay nó Câu 7. Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện?
  11. Câu 8. Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. Câu9.Em hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp so sánh.
  12. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) B. NGHE – VIẾT (4 điểm) BIỂN ĐẸP Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. B. VIẾT ĐOẠN VĂN Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích (6 điểm) Gợi ý : Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là gì? Đồ dùng đó có đặc điểm gì? Em dùng đồ dùng học tập đó như thế nào? Đồ dùng học tập đó đã giúp ích cho em như thế nào?
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 3 PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): A. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 1. Kĩ thuật đọc - Đọc đúng vàbước đầu biếtđọc diễn cảmcác đoạn vănmiêu tả, câuchuyện, bài thơ; - Biết nghỉ hơi ởchỗ có dấu câuhay chỗ ngắtnhịp thơ. - Đọc theo ngữđiệu phù hợp vớivai được phântrong một đoạnđối thoại có hai,ba nhân vật. - Tốc độ đọckhoảng 70 tiếng/ phút. 2. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng của một HS lớp 3 bằng phiếu quan sát: STT Âm Chí Ngắ Tốc Tổng Quá Đủ >5 3-4 0-2 >5 3-4 0-2 60- 70- hơn 1 ...... 2 ....... B. Đọc hiểu + KTTV (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C 0,5 B 0,5 A 0,5 B 0,5 D 0,5 C 0,5 Điểm Câu 7. ( M2-1đ)Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện Trả lời: Bé gái rất tốt bụng và biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
  14. Câu 8.(M2 – 1đ) Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. Trả lời: Lở - bồi; đục – trong. Câu9. (M3 - 1đ) Em hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp so sánh. Trả lời: Học sinh đặt theo ý mình. Ví dụ: PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): A. NGHE - VIẾT Bài: Biển đẹp *Hướng dẫn chấm điểm bài chính tả nghe – viết :4 điểm Viết Chữ đúng viết từ, dấu Trình bàybài đúng độ mẫu, câu, viết theomẫu viết cỡ chữ hoa Chưa Theo Hơn 3-5 0-2 Hơn 2-5 0-1 Dưới 50 50-55 Hơn55 theo mẫu, 5 lỗi lỗi lỗi 5 lỗi lỗi lỗi chữ/phút chữ/phút chữ/phút mẫu/bài bài bẩn sạch 0đ 0,5 đ 1đ 0đ 1đ 1,5 đ 0 đ 0,5 đ 1đ 0đ 0,5 đ B. VIẾT ĐOẠN VĂN Đề bài:Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. ( Thời gian làm bài khoảng 15 - 20 phút) *Hướng dẫn chấm điểm đoạn văn. Tổng số điểm : 6 điểm Nội dung và sáng tạo ý Sử Sự cấu trúc dụng lời văn hoặc ngôn ngữ Không Có 1 Không Có 1 Có 2- Không Có 1 Hơn 3-5 0-2 Hơn 3-5 0-2 Không Vó ý có câu câu có câu câu 3 câu có câu câu 5 lỗi lỗi lỗi 5 lỗi lỗi lỗi có ý riêng giới giới về về về cảm cảm chữ chữ chữ dùng dùng riêng hoặc thiệu thiệu hình hình hình xúc, xúc, viết, viết, viết, từ, dùng từ, hoặc câu dáng, dáng, dáng, suy suy chính chính chính đặt từ, đặt câu văn hoạt hoạt hoạt nghĩ nghĩ tả tả tả câu đặt câu văn hay động động động câu hay 0đ 0,5 đ 0 đ 1đ 2đ 0đ 0,5đ 0đ 0, 5 đ 1đ 0đ 0,5 đ 1đ 0đ 1đ Cư Bao, ngày 24 tháng 12 năm 2022
  15. DUYỆT ĐỀ THI NGƯỜI RA ĐỀ Hà Thị Hiền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2