Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai
lượt xem 7
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Minh Khai
- ĐiểmTiếngViệt Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ............................................................................. Năm học 2022-2023 ............................................................................. Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ............................................................................ Bài số 1: Kiểm tra đọc Họ và tên: …………................................….....................................................………......Lớp: 4 …...Trường Tiểu học Minh Khai I. Kiểm tra đọc thành tiếng: Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KT đọc - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 (từ tuần 10 đến tuần 17) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. * Hướng dẫn kiểm tra: Trước khi kiểm tra, GV chuẩn bị phiếu bốc thăm (mỗi phiếu ghi tên bài, đoạn đọc, số trang, câu hỏi). Khi kiểm tra, GV gọi từng HS bốc thăm và thực hiện bài kiểm tra. - Cách đánh giá, cho điểm: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc: 1 điểm. II. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (Thời gian làm bài: 35 phút) Đọc thầm và làm bài tập: NGỌN GIÓ VÀ CÂY SỒI Một ngọn gió dữ dội băng qua khu rừng già. Nó ngạo nghễ thổi tung các sinh vật trong rừng. Nó muốn mọi cây cối đều phải ngã rạp trước sức mạnh của mình. Riêng một cây sồi già vẫn đứng hiên ngang trước ngọn gió hung hăng. Như bị thách thức, ngọn gió lồng lộn, điên cuồng lật tung khu rừng một lần nữa. Cây sồi vẫn bám chặt đất, im lặng chịu đựng cơn giận dữ của ngọn gió, không hề gục ngã. Ngọn gió mệt mỏi, đành đầu hàng và hỏi: - Cây sồi kia! Làm sao ngươi có thể đứng vững như thế? Cây sồi già từ tốn trả lời: - Tôi biết sức mạnh của ông có thể bẻ gãy hết các nhánh cây của tôi, cuốn sạch đám lá của tôi và làm thân tôi lay động. Nhưng ông sẽ không bao giờ quật ngã được tôi. Bởi tôi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất. Càng ngày chúng sẽ phát triển càng mạnh mẽ, giúp tôi vững vàng hơn trước mọi sức mạnh của kẻ thù. Nhưng tôi phải cảm ơn ông, ngọn gió ạ! Chính những cơn điên cuồng của ông đã giúp tôi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình. Hà Yên Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Viết ý kiến của em vào chỗ chấm (...............). Câu 1. Khi băng qua khu rừng già, ngọn gió muốn điều gì? A. Mọi cây cối phải ngã rạp trước sức mạnh của nó. B. Làm cho khu rừng trở nên mát mẻ. C. Kết bạn với tất cả các loài cây trong rừng. D. Dạo chơi qua khu rừng.
- Câu 2. Cây sồi đã làm gì trước ngọn gió hung hăng? A. Dùng những chiếc lá chống lại cơn gió. B. Bám chặt đất, im lặng chịu đựng, không gục ngã. C. Uốn mình tránh cơn gió mạnh. D. Chịu thua trước ngọn gió hung hăng. Câu 3. Vì sao ngọn gió không quật ngã được cây sồi? A. Vì cây sồi khỏe hơn ngọn gió rất nhiều. B. Vì cây sồi luôn tự tin, vững vàng trước mọi kẻ thù. C. Vì cây sồi có những nhánh rễ vươn dài, bám sâu vào lòng đất. D. Vì cây sồi rất to và nhiều lá. Câu 4. Vì sao cây sồi phải cảm ơn ngọn gió? A. Vì ngọn gió thổi những cơn gió mạnh vào khu rừng. B. Vì giúp cây sồi chứng tỏ được khả năng chịu đựng và sức mạnh của mình. C. Vì ngọn gió thổi tung các sinh vật trong khu rừng. D. Vì ngọn gió giúp cây sồi được mát mẻ. Câu 5. Theo em, tại sao khi thấy cây sồi vẫn đứng hiên ngang trước ngọn gió của mình, ngọn gió lại tức giận? .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. Câu 6. Em có cảm nhận gì về cây sồi trong câu chuyện trên? .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................. Câu 7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. ung dung, sống động, mỹ lệ. B. ung dung, lạ lùng, tưởng tượng C. lí thú, lạ lùng, mỹ mãn D. tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. Câu 8. Câu: "Cây sồi kia! Làm sao ngươi có thể đứng vững như thế?" là câu hỏi dùng để: A. Hỏi về điều chưa biết B. Chê người khác C. Nêu yêu cầu D. Tỏ thái độ khen. Câu 9. Những động từ trong câu: “Cây sồi vẫn bám chặt đất, im lặng chịu đựng cơn giận dữ của ngọn gió, không hề gục ngã.” là: ………………………………………...........................……………......................................................................……………………………............……………… Câu 10. Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh nói chuyện, đùa nghịch. Em hãy đặt một câu hỏi với mục đích yêu cầu (đề nghị) bạn hãy giữ trật tự. …………………………………...........................................................................................................……………………………………………………………………
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2022-2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Bài số 2: Kiểm tra viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: …………....................................................................……..……. Lớp: 4 .........Trường Tiểu học Minh Khai Điểm CT Điểm TLV Điểm KT viết I. CHÍNH TẢ (nghe -viết): (Thời gian viết: 15 phút) Giáo viên đọc cho HS nghe - viết bài : Chú Đất Nung (từ đầu... đến làm quen với nhau TV4- trang 134, tập 1).
- II. TẬP LÀM VĂN: (Thời gian làm bài: 25 phút) Đề bài : Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 567 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn