intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

86
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi được biên soạn bởi Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Toán của các em học sinh khối 5. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI  BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TÂN  MÔN ĐỌC HIỂU  Năm học 2019 ­ 2020 Lớp 5A (Thời gian 35 phút ) Họ tên ................................................................... Điểm: Lời phê của giáo viên: I. Em đọc thầm bài “Người thợ rèn” và trả lời các câu hỏi bên dưới: NGƯỜI THỢ RÈN Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khỏe rất say trong công  việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ  thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng   như  bắt lấy con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở  của anh, con cá lửa ấy vùng  vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung tóe thành  những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu  khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống than   hồng. ­ Thôi nào ! – Anh bảo cậu thợ phụ. Cậu thanh niên rướn người lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lưỡi lữa  liếm lên rực rỡ. ­ Thôi ! – Anh nói. Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng,  trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và vừa hằm hằm quai búa   choang choang vừa nói rõ to: “Này … Này … Này …” Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà  chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng   vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sôi lên sùng sục thì nó đã biến   thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái,   như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. Theo NGUYÊN NGỌC Câu 1: (0,5 điểm) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:  (chịu thua, nhát búa, ưỡn dài) Cuối cùng con cá lửa đành……………......Nó nằm……………….. ngửa bụng ra  trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng. Câu 2: (0,5 điểm) Thỏi thép hồng được ví với gì?  Câu 3: (0,5 điểm)  Công việc của người thợ phụ là gì? 
  2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. Thổi ống bễ lò rèn. B. Lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng.  C. Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm. D. Tất cả các chi tiết trên. Câu 4: (0,5 điểm) Kết quả lao động của người thợ rèn trong bài là sản phẩm gì?  Câu 5: (0,5 điểm)  Vì sao quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một   cuộc chinh phục mới?  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. Vì người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian. B. Vì người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật. C. Vì cần phải có nhiều người cùng tham gia.  D. Vì nghè thợ rèn rất vất vả. Câu 6: (0,5 điểm) Tìm một hình ảnh nhân hóa có trong bài.  Câu 7: (1 điểm) Nêu nội dung bài văn.  Câu 8: (0,5 điểm) Tìm quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái, như một kẻ chiến thắng. Câu 9:  (0,5 điểm)  Điền từ  trái nghĩa thích hợp (với các từ  in đậm) vào chỗ  chấm  trong các thành ngữ sau: a) Hẹp nhà, ………… bụng.  b) ………… thác, xuống ghềnh.  Câu 10: (0,5 điểm) Tìm đại từ trong câu sau:  Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi (Đ) sai ghi (S)    Những cặp từ đồng nghĩa là
  3.  Thanh bình­ Bình yên.  Hạnh phúc­ Đau khổ.  Phúc hậu­ Nhân từ.  Giàu có­ Tốt bụng. Câu 12: (0,5 điểm) Đặt câu theo nghĩa chuyển với từ “no”. 
  4. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I­ LỚP 5A Môn: Tiếng Việt  Năm học: 2019 – 2020 (Thời gian làm bài: 50  phút) PHẦN A: Chính tả (2 điểm)­ 15 phút MÙA THẢO QUẢ Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và  lặng lẽ. ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa  khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chin dần. dưới đáy rừng, tựa như đột ngột,  bỗng rực lên những chùm thảo quả  đỏ  chon chót, như  chứa lửa, chứa nắng. rừng  ngập hương thơm. Rừng sang như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. PHẦN B: Tập làm văn (8 điểm)­ 35 phút Em hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ, anh, em…) của em.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) ­ GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. ­ Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ  viết rõ ràng, trình bày  sạch sẽ và đúng theo đoạn văn: 2 điểm. ­ Học sinh viết mắc từ 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần,  thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình  bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Đánh giá, cho điểm ­ Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân  bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. ­ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù  hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử  dụng ít nhất từ  1 đến 2 biện pháp nghệ  thuật trong tả người. Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học   sinh.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC HIỂU LỚP 5A Câu 1: (0,5 điểm)  Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài , ngửa bụng ra trên đe  mà chịu những nhát búa như trời giáng. Câu 2: (0,5 điểm) Thỏi thép hồng được ví với con cá sống. Câu 3: (0,5 điểm)  A. Thổi ống bễ lò rèn. Câu 4: (0,5 điểm) Kết quả lao động của người thợ rèn trong bài là một lưỡi rựa. Câu 5: (0,5 điểm)  B. Vì người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật. Câu 6: (0,5 điểm)  Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Câu 7: (1 điểm) Nêu nội dung bài văn.  Bài văn tả hình dáng, hoạt động của người thợ rèn khi đang làm việc. Bài văn   cũng cho thấy nghề thợ rèn đòi hỏi nhiều công sức và kĩ thuật. Câu 8: (0,5 điểm)  Quan hệ từ “như’. Biểu thị quan hệ so sánh. Câu 9: (0,5 điểm) a) Hẹp nhà, rộng bụng.  b) Lên thác, xuống ghềnh.  Câu 10: (0,5 điểm) Tìm đại từ trong câu sau:  Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Đại từ: nó, anh. Câu 11: (1 điểm)   Đ   Thanh bình­ Bình yên.  S    Hạnh phúc­ Đau khổ.  Đ   Phúc hậu­ Nhân từ.  S    Giàu có­ Tốt bụng. Câu 12: (0,5 điểm)  Đoàn thuyền no cá đang trở về.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2