Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang B
lượt xem 1
download
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang B giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Quang B
- PHÒNG GD & ĐT BA VI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG B Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ………………………………………………………………Lớp : …………… Giám thị 1:…………………………………..Giám thị 2:………………………………… " Điểm Bằng chữ Họ và tên chữ kí giám khảo: 1)………………………………………………………....... 2)…………………………………………………………… A. Phần đọc : (10 điểm) I. Đọc thành tiếng : (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ - tuần 1 đến tuần 17, SGK Tiếng Việt 5, tập 1. Nội dung kiểm tra : Học sinh đọc đoạn văn khoảng 120 chữ, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV yêu cầu II. Đọc thầm: (7 điểm) RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi
- dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì bến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI Câu 1: Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi...đến...biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thừi gian nào ? (0,5điểm ) A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn D. Lúc chiều tối Câu 2. Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? (0.5điểm ) A. Rừng phương Nam rất vắng người. B. Rừng phương Nam rất hoang vu. C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. D. Rừng phương Nam rất nhộn nhịp. Câu 3. Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào? (0.5điểm) A. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. C. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây. D. Thơm thoang thoảng đâu đó. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây. Câu 4. Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? (1điểm) A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. D. Để khoe sắc đẹp của mình. Câu 5. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? (1điểm) A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu.
- B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. D. Thơm một cách khó chịu làm người ta không thích. Câu 6. Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào ? (0.5điểm ) A.Phút yên tĩnh. B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai. C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần. D. Rừng ban mai. Câu 7. Câu nào dưới dây có dùng quan hệ từ ? (0.5điểm) A.Chim hót líu lo. B. Gió đưa mùi hương ngọt bay đi xa, phảng phất khắp khu rừng.. C. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. D. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng” (0.5 điểm) A .Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. D. Ồn ào, nhanh nhẹn, nô nức. Câu 9. Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại nào? (1điểm)
- Câu 10. Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: (1điểm ) “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.” II.Phần viết (10 điểm) I. Chính tả. Nghe – viết: (2 điểm) Viết bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo : “ Viết từ : Y Hoa đến bên già Rok……chém nhát dao” SGK TV 5 tập I trang 144.
- 2. Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy tả một người thân của em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc hiểu (7,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 (0,5 (0,5 (0,5 (1điểm (1điểm (0,5 (0,5 (0,5 điểm) điểm) điểm) ) ) điểm) điểm) điểm) B C A B C B D B Câu 9. ( 1 điểm) HS trả lời đầy đủ: - Mặt trời : Danh từ - Tuôn : Động từ - Vàng rực : Tính từ Thì cho 1 điểm, thiếu 01 từ thì cho 0,75 điểm, thiếu 02 từ thì cho 0,25 điểm. Câu 10. ( 1 điểm) HS điền đúng cặp quan hệ từ Vì…….nên…. thì cho 1 điểm. II. Kiểm tra viết (10 điểm). 1. Chính tả (2,0 điểm): Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2,0 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0.2 điểm/lỗi. Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 0,5 điểm toàn bài. * Lưu ý: Toàn bài không trừ quá 1,5 điểm 2. Tập làm văn (8,0 điểm) Đạt được các yêu cầu cơ bản của bài tập làm văn. (8,0 điểm). Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 2 3 lỗi. (2,0 2,5 điểm). Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả ngữ pháp còn sai 4 7 lỗi. (1,5 điểm). Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức. (1,0 điểm). * Lưu ý: Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn