intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Minh A, Ba Vì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Minh A, Ba Vì’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Minh A, Ba Vì

  1. PHÒNG GDĐT BA VÌ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH MINH QUANG A Môn : Tiếng Việt – lớp 5 -------------------- Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài:70 phút) Họ và tên học sinh : .......................................................... Lớp: ................... Điểm Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc:.............. ……………………........... ………………………....... Điểm viết:........... ……………………........... ………………………....... Điểm chung:…….. A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1 ( Từ tuần 1 đến tuần 17), kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: (7 điểm) Trò chơi đom đóm Thuở bé, chúng tôi thích thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; "chiến tích" sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế! Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem " thả" vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.
  2. Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát "Đom đóm", lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ... Theo Phạm Khánh Ngọc Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Bài văn trên kể về chuyện gì? A. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn quê. nhãn. C. Dùng đom đóm làm đèn. D. Lũ trẻ Câu 2. (0,5 điểm) Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết? A. Anh nghe đài hát bài “Đom đóm” rất hay. B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài“Đom đóm” C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài "Đom đóm". D. Tuổi thơ qua đi Câu 3. (0,5 điểm) Câu: "Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối" thuộc kiểu câu nào đã học? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì? D. Câu kể. Câu 4. (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu " Thuở bé, chúng tôi thích thú nhất là trò bắt đom đóm! " là: A. Đom đóm B. Chúng tôi thích thú nhất C. Thủơ bé D. Chúng tôi Câu 5. (0,5 điểm) Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm? A. Rất xúc động B. Rất yêu thương. C. Rất thú vị D. Rất nhớ Câu 6. (0,5 điểm) Từ "nghịch ngợm" thuộc từ loại:
  3. A. Danh từ B. Động từ C. Đại từ D. Tính từ. Câu 7. (1 điểm) "Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra". Tìm từ đồng nghĩa với từ "khoét". ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 8. (1 điểm) Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9 (1 điểm): Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống ..............trời rét……........chúng em phải mặc áo ấm. Câu 10 (1 điểm): Tìm 1 từ đồng nghĩa với chăm chỉ. Đặt câu với từ tìm được ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… B. Phần viết: (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) Nghe - ghi: Mùa thảo quả ( Từ Sự sống cứ tiếp tục đến dưới đáy rừng)
  4. II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Tả một người thân của em. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  5. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN CHẤM CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 ĐIỂM) - Đọc thông một đoạn (Bài) trong các bài tập ( Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu Theo Chuẩn KTKN, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ) ( Ghi 5 điểm) - Đọc bài chưa đạt tốc độ quy định, chưa ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm ... Tùy mức độ sai sót ( trừ từng thang điểm 0,5 điểm trở lên). II. Đọc hiểu ( 7điểm) - Từ câu 1 đến câu 6. (Mỗi ý đúng được 0,5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D D D Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 5 điểm 0,5 điểm - Câu 7. (1 điểm ): Đáp án: đục - Câu 8. (1 điểm) Đáp án: tối-sáng; lớn-nhỏ
  6. - Câu 9. (1 điểm) Đáp án: vì- nên - Câu 10. (1 điểm) GV tự đánh giá bài làm của HS. A. PHẦN VIẾT (10 điểm) I. KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ ( 2 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. - Trừ chung (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định từ 5 lỗi trở lên) trừ 0,5 đến 1 điểm. II. Tập làm văn: (8 điểm) Tả một người thân của em. - Viết được một bài văn tả một người thân có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả người đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. * Lưu ý: Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm. Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm. Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
  7. BÀI CHÍNH TẢ ( NGHE GHI) Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. --------------------------------------------------------------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2