Họ và tên học sinh:.............................................
Lớp:........ Trường: .............................................
Điểm: Bằng số:...........Bằng chữ:.......................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo:........................
...........................................................................
...........................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1. ………………........................…
2. ………………........................…
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra:
1. ………………........................…
2. .………………........................…
I. Đọc thầm bài văn sau:
BIỂN ĐẸP
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng
rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều gió a đông bắc vừa dừng. Biển lặng đ đục, đầy n
m bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên tn.
Rồi ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển
óng ánh đủ màu : xanh mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,... quãng biển thâm xì,
nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ưót đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ, bồi hồi,
như ngực áo bác nông dân cày xong ruộng về bị ướt.
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh chai. i xa tím pha hồng.
Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bươi đào.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn,
làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ
đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển
cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển màng
dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển
đục ngầu, giận dữ,... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Nhưng một điều ít ai chú ý : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp diệu muôn màu muôn
sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
(Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Trong bài văn những cánh buồm được so sánh với những gì?
A. Đàn bướm, ngực áo bác nông dân, những hạt lạc.
B. Đàn bướm, ngực áo bác nông dân bị ướt, các làng tiên biển.
C. Đàn bướm, ngực áo bác nông dân, ánh đèn sân khấu.
D. Đàn bướm, ngực áo bác nông dân, tia nắng rát vàng.
Câu 2. ( 0,5 điểm) Điều gì làm cho màu sắc của biển luôn thay đổi?
A. Những cánh buồm có màu sắc khác nhau trên biển.
B. Sự chuyển động của những con sóng liếm trên bãi cát.
C. Sự thay đổi của sắc mây trời.
D. Sự thay đổi của thời tiết.
Câu 3. ( 0,5 điểm) Câu Như một con người biết vui biển, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng. “Ý nói gì?
A Biển luôn thay đổi trạng thái, màu sắc, dáng vẻ.
B. Biển phản ánh tâm trạng của con người.
C. Biển cũng biết buồn vui, yêu ghét như con người.
D. Màu sắc, dáng vẻ của biển phụ thuộc vào con người.
Câu 4. ( 0,5 điểm) Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Nhìn thấy đồng hồ đã đến 7giờ, mẹ liền nhắc nhở:
- Đến giờ học bài rồi, con nhanh tắt tivi và về phòng làm bài tập đi!
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh
D. Đánh dấu các ý liệt kê
Câu 5. ( 0,5 điểm) Thành ngữ nào dưới đây nói về lòng dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.
B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.
D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu 6. ( 0,5 điểm) Tìm điệp từ có trong câu ca dao sau:
"Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa"
→ Điệp từ trong câu ca dao là ………………………………………………………...
Câu 7. ( 0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung bài Biển đẹp?
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8. ( 0,5 điểm) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ xuân.
….
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………….
………………….Hết………………….
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TH XÃ THANH NƯA
HƯNG DN CHM
BÀI KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Hướng dẫn chấm (Có 01 trang)
Mã đề 01
Môn: Tiếng Vit (Phn đc hiu)- Lp 5
I. Hướng dẫn chấm.
- Bài kiểm tra định kỳ tiếng Việt (phần đọc hiểu) chấm theo thang điểm 4 kết
hợp sửa lỗi nhận xét ưu điểm góp ý hạn chế. Điểm của bài kiểm tra (phần đọc
hiểu) nếu là điểm thập phân thì giữ nguyên, không làm tròn.
- Sau khi cộng điểm viết với điểm đọc thành tổng điểm của bài kiểm tra môn
Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên (thí dụ 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm
tròn thành 10).
II. Đáp án - biểu điểm (4,0 điểm):
1. Tự luận
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án đúng B D A A C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2. Tự luận
Câu 6 HS điền : Còn 0,5 điểm
Câu 7 Bài văn miêu tả cảnh đẹp của biển qua từ thời gian,
từng góc độ khác nhau.
0,5 điểm
Câu 8
Ví dụ:
Nghĩa gốc: Mùa xuân đã trở về mang lại sự sống mới
cho muôn vàn hoa lá.
Nghĩa chuyển: Trông cô ấy ngày càng thêm xuân.
* u ý: HS đặt câu khác đúng, đủ ý phân biệt nghĩa
gốc và nghĩa chuyển vẫn cho điểm tối đa.
0,5 điểm