
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA XÂY DƯNG
BỘ MÔN THI CÔNG & QLXD
ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Tô% chư)c thi công
Mã môn học: ORCO320519
Đề số: 222301 Đề thi có 05 trang.
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Điểm và chữ ký
CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai Họ và tên:..................................
Mã số SV:..................................
Số TT:........................Phòng
thi:...............................................
A. Trắc nghiệm (4,5đ = 0,3đ/câu*15câu).
Sinh viên tra% lơOi băOng ca)ch đa)nh dâ)u X vaOo BA%NG TRA% LƠOI TRĂ)C NGHIÊM bên dươ)i.
1. Ưu điểm của tiến độ xiên là:
a) Thể hiện đơn giản
b) Dễ dàng điều chỉnh nếu có sự thay đổi trong tiến độ thi công.
c) Thích hợp khi thể hiện tổ chức xây dựng theo dây chuyền.
d) Cả 3 câu trên đều đúng
2. Khi thi công công trình cần xác định trình tự trước sau thực hiện các công việc và mối quan
hệ của chúng để:
a) Đảm bảo chất lượng công trình.
b) Ổn định và bất biến công trình vừa thi công xong.
c) An toàn cho công tác kết hợp và việc thi công công tác sau không ảnh hưởng xấu đến
chất lượng công việc được hoàn thành trước.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Hiệu chỉnh tiến độ thi công:
a) Luôn rút ngắn tiến độ thi công
b) Có thể kéo dài thời gian thi công và xuất hiện đường Gantt mới
c) Sẽ thay đổi mối quan hệ giữa các công việc
d) Cả 3 câu trên đều sai.
4. Dây chuyền kỹ thuật thi công BTCT toàn khối đồng nhịp điệu bao gồm 4 quá trình, 4 phân
đoạn, thời gian chờ kỹ thuật là 7 ngày, nhịp dây chuyền là 2 ngày thì thời gian hoàn thành
dây chuyền là:
Trang 1/5

a) 17 ngày
b) 19 ngày
c) 21 ngày
d) 23 ngày
5. Gián đoạn tổ chức trong thi công:
a) Cần tránh để đảm bảo đạt tiến độ thi công.
b) Nhằm bảo đảm chất lượng kỹ thuật công việc.
c) Cần thể hiện trong tiến độ để phòng ngừa rủi ro trễ tiến độ
d) Tất cả đều đúng.
6. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Cho mối quan hệ giữa 2 công việc A, B có thời gian thực hiện lần lượt là 3 và 2 ngày như
hình sau. Điều này có nghĩa là:
a) Công việc A bắt đầu ngày 5 thì công việc B kết thúc ngày 10
b) Công việc A bắt đầu ngày 5 thì công việc B bắt đầu ngày 5
c) Công việc A kết thúc ngày 5 thì công việc B bắt đầu ngày 5
d) Câu (a) và (c) đều đúng.
7. Đánh giá định lượng tổng mặt bằng xây dựng thường dựa vào
a) Chi phí xây dựng tạm
b) Tính hợp pháp và khả thi.
c) Mức độ an toàn và vệ sinh lao động
d) Mức độ hiện đại hóa
8. Một công trường cần chứa tối đa là 382 m3 cát. Biết diện tích có ích trên 1 m2 bãi là 3 m3, hệ
số sử dụng mặt bằng là 1,1. Thiết kế bãi chứa thép hình chữ nhật có bề rộng là 10 m thì chiều
dài là:
a) 13 m.
b) 14 m.
Trang 2/5

c) 15 m.
d) 16 m.
9. Sử dụng 60m3 cát để xây một tường kè liên tục trong trong thời gian 30 ngày, thời gian dự
trữ cát là 2 ngày, hệ số bất điều hòa là 1,2. Để việc thi công được liên tục, nên bố trí bãi chứa
cát đủ chứa khối lượng dự trữ:
a) 2 m3
b) 3 m3
c) 4 m3
d) Cả 3 câu trên đều sai.
10. Một công trường trung bình mỗi ngày có 45 công nhân xây dựng cơ bản (N1), 5 công nhân
làm việc trong khu vực sản xuất (N2). Cán bộ nhân viên kỹ thuật là 8%(N1 + N2). Tiêu
chuẩn diện tích nhà tạm là 4m2/1 công nhân.
a) Diện tích nhà ở tập thể cho công nhân là 216 m2.
b) Diện tích nhà ở tập thể cho công nhân là 200 m2.
c) Diện tích nhà ở tập thể cho công nhân và cán bộ là 216 m2.
d) Diện tích nhà ở tập thể cho cán bộ là 16 m2.
11. Đánh giá chung tổng mặt bằng xây dựng là:
a) Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế, xã hội.
b) Đánh giá giá thành xây dựng nhà tạm.
c) Đánh giá tính khả thi, hợp lý và hợp pháp.
d) Tất cả đều đúng.
12. Thi công dây chuyền:
a) Dây chuyền tương đương là dây chuyển có môđun chu kỳ bằng tổng của các dây chuyền
trên từng phân đoạn.
b) Khối lượng vật tư, nhân công sử dụng trên một đơn vị thời gian sẽ lớn hơn so với thi công
tuần tự.
c) Công nhân tham gia vào nhiều công tác khác nhau tạo thành dây chuyền kỹ thuật.
d) Tất cả các câu trên đều đúng
(Câu 13 - 15)
Tổ chức cấp nước cho 1 công trường với các thông tin sau:
Trang 3/5

Số người lớn nhất làm việc trong 1 ngày ở công trường 180
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người ở công trường 20 lít/ngày
Số người ở khu nhà ở 200
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người ở khu nhà ở 50 lít/ngày
Hệ số sử dụng nước sinh hoạt không điều hòa trong giờ 1,8
Hệ số sử dụng nước sinh hoạt không điều hòa trong ngày 1,5
Tiêu chuẩn dùng nước bình quân ở các điểm sản xuất như sau:
Điểm dùng nước Đơn vị Số lượng Tiêu chuẩn bình quân
(lít/ngày)
Trạm trộn bê tông m320 300
Trạm trộn vữa m35 250
Bãi rửa đá, sỏi m320 1000
Bãi đúc cấu kiện
BTCT
m320 400
Trạm xe ôtô 1 xe 5 500
Hệ số sử dụng nước sản xuất không điều hòa trong giờ là 2
13. Lưu lượng nước tối thiểu cần dùng cho sinh hoạt ở công trường (l/s)
a) 0,16
b) 0,23
c) 0,32
d) Tất cả đều sai
14. Lưu lượng nước tối thiểu cần dùng cho sinh hoạt ở khu nhà ở (l/s)
a) 0,31
b) 0,65
c) 0,48
d) Tất cả đều sai
15. Lưu lưởng nước tối thiểu cần dùng cho sản xuất ở công trường (l/s)
a) 3,15
b) 3,35
Trang 4/5

c) 2,95
d) Tất cả đều sai
B. BaOi tâp điền khuyết (5,5đ = 0.5 đ/câu*11câu). Trả lời bằng cách ghi kết quả vào ô trả lời.
Cho dự án TCTC_HK1.2223 gồm những công tác A, B, C,…với các thông tin nêu trong bảng sau:
Công tác Ký hiệu Quan hệ công tác Thời gian công tác (ngày) Nhân công/ngày
A
B
C
D
E
F
G
H
1
2
3
4
5
6
7
8
-
-
1FS, 2FS
1SS
2SF+2
3FS
4FS
6FS
2
3
4
4
2
2
6
3
4
3
5
2
3
5
7
6
Câu 16. Thời gian hoàn thành dự án ?
Câu 17. Đường Gantt của dự án ?
Câu 18. Thời gian dự trữ toàn phần công tác D ?
Câu 19. Thời gian dự trữ riêng phần công tác E ?
Câu 20. Ngày bắt đầu sớm nhất của công tác G ?
Câu 21. Ngày kết thúc muộn nhất của công tác G ?
Câu 22. Tổng số công của dự án ?
Trong điều kiện khởi sớm (câu 24, 25, các giá trị tính toán được làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
:
Câu 23. Số công lớn nhất/ngày ?
Câu 24. Hệ số K1 ?
Câu 25. Hệ số K2 ?
Câu 26. Trong điều kiện khởi sớm hay trong điều kiện khởi muộn thì dự án này sử dụng nguồn lực
tốt hơn ?
BA%NG TRẢ LỜI:
Trang 5/5

