Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN Năm học: 2021 - 2022 Môn: VẬT LÝ 7 Thời gian: 45 Phút Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TNKQ TL TL 1. Sự 1. Nhận biết được truyền rằng, ta nhìn thấy thẳng ánh các vật khi có ánh sáng sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 3. Nhận biết được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Số câu 4,5 4,5 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15% 15% 2. Phản xạ 4. Phát biểu được 5. Nhận biết 6.Vẽ ảnh của ánh sáng. định luật phản xạ được tia tới, tia vật tạo bởi ánh sáng. phản xạ, góc tới, gương phẳng. góc phản xạ, Vẽ được vị trí pháp tuyến đối đặt gương, với sự phản xạ phương và ánh sáng bởi chiều của tia tới gương phẳng. hay tia phản xạ theo yêu cầu của đề bài Tính được giá trị góc tới, góc phản xạ Số câu 0,5 2 1 3,5 Số điểm 0,5 0,5 2,0 3,0 Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% 3. Gương 7. Nêu được những 8. Nêu được ứng cầu. đặc điểm của ảnh ảo dụng chính của của một vật tạo bởi gương cầu lõm là gương phẳng, biến đổi một gương cầu lồi, chùm tia song gương cầu lõm. song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một
- điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,5 0,25 0,75 Tỉ lệ % 5% 2,5% 7,5% 4. Âm học 9. Nhận biết được 14. Chỉ ra được 19. Vận dụng một số nguồn âm vật dao động được kiến thức thường gặp trong một số phản xạ âm, tiếng 10. Nhận biết được nguồn âm 15. vang để tính âm cao (bổng) có Nêu được độ cao khoảng cách, độ tần số lớn, âm thấp của âm và độ to sâu của biển... (trầm) có tần số của âm, tần số. nhỏ. 16. Nêu được 11. Nhận biết được trong các môi âm to có biên độ trường khác nhau dao động lớn, âm thì tốc độ truyền nhỏ có biên độ dao âm khác nhau. động nhỏ. 17. Nêu được 12. Nhận biết được tiếng vang là một âm truyền trong các biểu hiện của âm chất rắn, lỏng, khí phản xạ. và không truyền 18. Kể được một trong chân không số ứng dụng liên 13. Nhận biết được quan tới sự phản những vật cứng, có xạ âm. bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém Số câu 6 6 1 13 Số điểm 1,5 2,25 1.0 4,75 Tỉ lệ % 15% 22,5% 10% 47,5% Tổng số 13 9 1 1 24 câu Tổng số 4,0 3,0 2,0 1,0 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ 1 Họ tên:.......................................... Môn: VẬT LÝ 7. Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu 03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... A. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5.0 điểm) Câu 1. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì ta mở mắt hướng về vật B. Vì vật được chiếu sáng C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì mắt ta phát ra các tia sang chiếu lên vật Câu 2. Vật thứ nhất dao động phát ra âm có tần số 50Hz, vật thứ hai dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Âm của vật nào phát ra âm trầm? A. Vật thứ nhất B. Vật thứ hai C. Cả hai vật đều phát ra âm trầm như nhau D. Không có vật nào Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo to bằng vật B. Là ảnh thật to bằng vật C. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật D. Là ảnh ảo và lớn hơn vật Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với một tia tới một góc 800. Góc phản xạ là bao nhiêu? A. 200 B. 400 C. 600 D. 800 Câu 5. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào? A. Âm phát ra gặp phải vật cản B. Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản C. Âm phát ra phải rất lớn D. Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất 1/15 giây Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào? A. Khi kéo căng vật B. Khi nén vật C. Khi uốn cong vật D. Khi làm vật dao động Câu 7. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất? A. Miếng xốp B. Tấm gỗ C. Mặt gương D. Đệm cao su Câu 8. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
- B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. Câu 9. Thông thường tai người nghe được những âm thanh có tần số: A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. D. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. Câu 10. Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Các lỗ sáo B. Miệng người thổi sáo C. Lớp không khí trong ống sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 11. Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách ngọn nến. A. 14cm B. 8cm C. 32cm D. 16cm Câu 12. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất thì xảy ra hiện tượng: A. Nhật thực B. Nguyệt thực C. Thủy triều D. Không có hiện tượng gì Câu 13. Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là A. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp B. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh C. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 14. Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra B. Để tạo kiểu dáng cho đàn C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn D. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. Câu 15. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng và tạo với mặt gương một góc bằng 250 Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? A. 250 B. 1300 C. 660 D. 900 Câu 16. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy B. Cái gương C. Mặt trời D. Dây tóc bóng đèn đang bật sáng Câu 17. Để tránh được tiếng vang trong phòng, thí nghiệm phải có kích thước nào sau đây: A. Nhỏ hơn 11,5m B. Lớn hơn 11,5m C. Nhỏ hơn 11,33m D. Lớn hơn 11,35m Câu 18. Đơn vị đo tần số dao động là A. Hz B. N C. dB D. kg Câu 19. Câu nào sai trong những câu sau. A. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. C. Vật sáng cũng là nguồn sáng. D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. Câu 20. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây? A. Khoảng chân không B. Tường bêtông C. Nước biển D. Không khí II. Điền Khuyết: (1.0 điểm). Câu 21: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a) Trong môi trường trong suốt và (1)………………ánh sáng truyền đi theo (2)……………………. b) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa (3) …………và (4)…………………..của gương ở điểm tới.
- III. Nối cột: (1.0 điểm). Câu 22: Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu trả lời đúng.
- Cột A Cột B Kết quả 1. Khi biên độ dao động của vật càng lớn a. thì phản xạ tốt âm thanh. 1- 2. Khi tần số dao động của vật càng lớn b. thì phản xạ âm kém. 2- 3. Vật có bề mặt nhẵn, cứng c. thì âm phát ra càng to. 3- 4. Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề d. thì âm phát ra càng cao. 4- e. thì âm phát ra càng nhỏ. B. Phần tự luận: (3,0 điểm). Câu 23: (2.0 điểm). Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên. a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. I Câu 24 (1.0 điểm). Tính thời gian kể từ khi tàu phát ra siêu âm đến khi tàu nhận được siêu âm phản xạ. Biết tàu đậu cách đáy biển 700m và vận tốc truyền ân trong nước là 1500m/s. S ………Hết………
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ 2 Họ tên:.......................................... Môn: Vật Lý 7 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu 03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... A. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Để tránh được tiếng vang trong phòng, thí nghiệm phải có kích thước nào sau đây: A. Lớn hơn 11,5m B. Lớn hơn 11,35m C. Nhỏ hơn 11,33m D. Nhỏ hơn 11,5m Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật B. Là ảnh thật to bằng vật C. Là ảnh ảo và lớn hơn vật D. Là ảnh ảo to bằng vật Câu 3. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời B. Cái gương C. Ngọn nến đang cháy D. Dây tóc bóng đèn đang bật sáng Câu 4. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất thì xảy ra hiện tượng: A. Thủy triều B. Nhật thực C. Nguyệt thực D. Không có hiện tượng gì Câu 5. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất? A. Đệm cao su B. Mặt gương C. Tấm gỗ D. Miếng xốp Câu 6. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì mắt ta phát ra các tia sang chiếu lên vật B. Vì ta mở mắt hướng về vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng Câu 7. Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Lớp không khí trong ống sáo B. Các lỗ sáo C. Miệng người thổi sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 8. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng và tạo với mặt gương một góc bằng 250 Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? A. 1300 B. 660 C. 250 D. 900 Câu 9. Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là A. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng B. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp C. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 10. Đơn vị đo tần số dao động là A. N B. dB C. Hz D. kg Câu 11. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với một tia tới một góc 800. Góc phản xạ là bao nhiêu? A. 400 B. 200 C. 600 D. 800
- Câu 12. Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách ngọn nến. A. 8cm B. 14cm C. 32cm D. 16cm Câu 13. Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn D. Để tạo kiểu dáng cho đàn Câu 14. Vật thứ nhất dao động phát ra âm có tần số 50Hz, vật thứ hai dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Âm của vật nào phát ra âm trầm? A. Cả hai vật đều phát ra âm trầm như nhau B. Không có vật nào C. Vật thứ nhất D. Vật thứ hai Câu 15. Câu nào sai trong những câu sau. A. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. C. Vật sáng cũng là nguồn sáng. D. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Câu 16. Thông thường tai người nghe được những âm thanh có tần số: A. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. B. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. D. từ 200 Hz đến 20.000 Hz Câu 17. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. B. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. C. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. D. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. Câu 18. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào? A. Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản B. Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất 1/15 giây C. Âm phát ra gặp phải vật cản D. Âm phát ra phải rất lớn Câu 19. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây? A. Nước biển B. Khoảng chân không C. Không khí D. Tường bêtông Câu 20. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào? A. Khi làm vật dao động B. Khi nén vật C. Khi uốn cong vật D. Khi kéo căng vật II. Điền Khuyết: (1.0 điểm). Câu 21: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa (1) …………và (2)…………………..của gương ở điểm tới. b) Trong môi trường trong suốt và (3)………………ánh sáng truyền đi theo (4)……………………. III. Nối cột: (1,0 điểm). Câu:22 Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu trả lời đúng. Cột A Cột B Kết quả 1. Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề a. thì phản xạ âm kém. 1- 2. Khi biên độ dao động của vật càng lớn b. thì phản xạ tốt âm thanh. 2- 3. Khi tần số dao động của vật càng lớn c. thì âm phát ra càng cao. 3- 4. Vật có bề mặt nhẵn, cứng d. thì âm phát ra càng to. 4- e. thì âm phát ra càng nhỏ.
- B. Phần tự luận: (3,0 điểm). Câu 23: (2.0 điểm). Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên. a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. I Câu 24 (1.0 điểm). Tính thời gian kể từ khi tàu phát ra siêu âm đến khi tàu nhận được siêu âm phản xạ. Biết tàu đậu cách đáy biển 700m và vận tốc truyền ân trong nước là 1500m/s. ………Hết……… S
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ:TỰ NHIÊN Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ 3 Họ tên:.......................................... Môn: Vật Lý 7 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu 03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... A. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn B. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. C. Để tạo kiểu dáng cho đàn D. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra Câu 2. Câu nào sai trong những câu sau. A. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. B. Vật sáng cũng là nguồn sáng. C. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. Câu 3. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với một tia tới một góc 800. Góc phản xạ là bao nhiêu? A. 400 B. 600 C. 800 D. 200 Câu 4. Đơn vị đo tần số dao động là A. Hz B. N C. kg D. dB Câu 5. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất? A. Mặt gương B. Tấm gỗ C. Miếng xốp D. Đệm cao su Câu 6. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây? A. Nước biển B. Tường bêtông C. Khoảng chân không D. Không khí Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào? A. Khi làm vật dao động B. Khi nén vật C. Khi kéo căng vật D. Khi uốn cong vật Câu 8. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. C. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. D. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. Câu 9. Vật thứ nhất dao động phát ra âm có tần số 50Hz, vật thứ hai dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Âm của vật nào phát ra âm trầm? A. Không có vật nào B. Vật thứ hai C. Cả hai vật đều phát ra âm trầm như nhau D. Vật thứ nhất Câu 10. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời B. Dây tóc bóng đèn đang bật sáng
- C. Cái gương D. Ngọn nến đang cháy Câu 11. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào? A. Âm phát ra gặp phải vật cản B. Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất 1/15 giây C. Âm phát ra phải rất lớn D. Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản Câu 12. Thông thường tai người nghe được những âm thanh có tần số: A. từ 2 Hz đến 2000 Hz. B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 200 Hz đến 20.000 Hz D. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. Câu 13. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo và lớn hơn vật B. Là ảnh thật to bằng vật C. Là ảnh ảo to bằng vật D. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật Câu 14. Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách ngọn nến. A. 14cm B. 16cm C. 32cm D. 8cm Câu 15. Để tránh được tiếng vang trong phòng, thí nghiệm phải có kích thước nào sau đây: A. Nhỏ hơn 11,33m B. Lớn hơn 11,5m C. Nhỏ hơn 11,5m D. Lớn hơn 11,35m Câu 16. Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là A. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được B. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng C. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp D. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh Câu 17. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất thì xảy ra hiện tượng: A. Không có hiện tượng gì B. Thủy triều C. Nguyệt thực D. Nhật thực Câu 18. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng và tạo với mặt gương một góc bằng 250 Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? A. 900 B. 250 C. 1300 D. 660 Câu 19. Vì sao ta nhìn thấy một vật? A. Vì vật được chiếu sáng B. Vì ta mở mắt hướng về vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì mắt ta phát ra các tia sang chiếu lên vật Câu 20. Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Lớp không khí trong ống sáo B. Miệng người thổi sáo C. Các lỗ sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo II. Điền Khuyết: (1,0 điểm). Câu 21: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a) Trong môi trường trong suốt và (1)………………ánh sáng truyền đi theo (2)……………………. b) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa (3) …………và (4)…………………..của gương ở điểm tới. III. Nối cột: (1,0 điểm). Câu 22: Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu trả lời đúng. Cột A Cột B Kết quả 1. Khi ta thổi sáo cột không khí trong ống sáo a. âm truyền đi với vận tốc khác nhau 1- 2. Âm càng bổng thì tần số b. dao động phát ra âm 2- 3. Trong các môi trường khác nhau c. âm phát ra đến tai trước âm phản xạ 3 - 4. Tai ta nghe được tiếng vang khi d. dao động càng lớn 4- e. âm truyền đi với vận tốc giống
- nhau B. Phần tự luận: (3,0 điểm). Câu 23: (2.0 điểm). Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên. a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. I Câu 24 (1.0 điểm). Tính thời gian kể từ khi tàu phát ra siêu âm đến khi tàu nhận được siêu âm phản xạ. Biết tàu đậu cách đáy biển 700m và vận tốc truyền ân trong nước là 1500m/s. ………Hết……… S
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ 4 Họ tên:.......................................... Môn: Vật Lý 7 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 24 câu 03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... A. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm). I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (5,0 điểm) Câu 1. Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào? A. Khi kéo căng vật B. Khi làm vật dao động C. Khi nén vật D. Khi uốn cong vật Câu 2. Vật thứ nhất dao động phát ra âm có tần số 50Hz, vật thứ hai dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Âm của vật nào phát ra âm trầm? A. Vật thứ nhất B. Không có vật nào C. Cả hai vật đều phát ra âm trầm như nhau D. Vật thứ hai Câu 3. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với một tia tới một góc 800. Góc phản xạ là bao nhiêu? A. 800 B. 400 C. 200 D. 600 Câu 4. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy B. Cái gương C. Dây tóc bóng đèn đang bật sáng D. Mặt trời Câu 5. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất? A. Miếng xốp B. Mặt gương C. Tấm gỗ D. Đệm cao su Câu 6. Nguồn âm của cây sáo trúc là: A. Lớp không khí trong ống sáo B. Các lỗ sáo C. Miệng người thổi sáo D. Lớp không khí ngoài ống sáo Câu 7. Khi trời mưa ta thường thấy tiếng sấm bao giờ cũng xuất hiện sau ánh chớp. Điều này được lí giải là A. Khi hai đám mây va chạm nhau sẽ sinh ra tia chớp sau đó mới sinh ra tiếng động, do vậy mà ta nghe thấy tiếng sấm sau khi thấy tia chớp B. Do vận tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc âm thanh C. Do vận tốc âm thanh lớn hơn vận tốc ánh sáng D. Do mắt ta nhìn được từ rất xa còn âm thanh thì chỉ đến gần tai mới nghe được Câu 8. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây? A. Nước biển B. Tường bêtông C. Không khí D. Khoảng chân không Câu 9. Câu nào sai trong những câu sau. A. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. D. Vật sáng cũng là nguồn sáng. Câu 10. Vì sao ta nhìn thấy một vật?
- A. Vì ta mở mắt hướng về vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sang chiếu lên vật C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng Câu 11. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất thì xảy ra hiện tượng: A. Không có hiện tượng gì B. Nhật thực C. Thủy triều D. Nguyệt thực Câu 12. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng và tạo với mặt gương một góc bằng 250 Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? A. 660 B. 1300 C. 900 D. 250 Câu 13. Thông thường tai người nghe được những âm thanh có tần số: A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. B. từ 2 Hz đến 2000 Hz. C. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. D. từ 200 Hz đến 20.000 Hz Câu 14. Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa? A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa. B. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. C. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. D. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. Câu 15. Đơn vị đo tần số dao động là A. dB B. N C. kg D. Hz Câu 16. Để tránh được tiếng vang trong phòng, thí nghiệm phải có kích thước nào sau đây: A. Lớn hơn 11,35m B. Nhỏ hơn 11,33m C. Lớn hơn 11,5m D. Nhỏ hơn 11,5m Câu 17. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo to bằng vật B. Là ảnh thật to bằng vật C. Là ảnh ảo và lớn hơn vật D. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật Câu 18. Hộp đàn ghi ta có tác dụng gì là chủ yếu? A. Để tạo kiểu dáng cho đàn B. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn C. Để người nghệ sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết. D. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra Câu 19. Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm. Ảnh của ngọn nến cách ngọn nến. A. 8cm B. 14cm C. 32cm D. 16cm Câu 20. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào? A. Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản B. Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất 1/15 giây C. Âm phát ra gặp phải vật cản D. Âm phát ra phải rất lớn II. Điền Khuyết: (1,0 điểm). Câu 21: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa (1) …………và (2)…………………..của gương ở điểm tới. b) Trong môi trường trong suốt và (3)………………ánh sáng truyền đi theo (4)……………………. III. Nối cột: (1,0 điểm). Câu 22: Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được câu trả lời đúng. Cột A Cột B Kết quả 1. Âm càng bổng thì tần số a. âm truyền đi với vận tốc khác nhau 1- 2. Tai ta nghe được tiếng vang khi b. dao động phát ra âm 2- 3. Khi ta thổi sáo cột không khí trong ống sáo c. âm phát ra đến tai trước âm phản xạ 3 - 4. Trong các môi trường khác nhau d. dao động càng lớn 4- e. âm truyền đi với vận tốc giống nhau
- B. Phần tự luận: (3,0 điểm). Câu 23: (2.0 điểm). Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên. a) Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng b) Vẽ tia phản xạ IR c) Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. I Câu 24: (1.0 điểm). Tính thời gian kể từ khi tàu phát ra siêu âm đến khi tàu nhận được siêu âm phản xạ. Biết tàu đậu cách đáy biển 700m và vận tốc truyền ân trong nước là 1500m/s. ………Hết……… S
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TỔ: TỰ NHIÊN. NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 7 ( Bản hướng dẫn chấm gồm 02 trang ) HƯỚNG DẪN CHUNG: - Học sinh làm theo cách khác mà đúng và logic thì vẫn cho điểm tối đa. - Câu 20 nếu sai hoặc thiếu đơn vị chỉ trừ 0,25 điểm cho toàn bài. - Điểm toàn bài làm tròn theo đúng quy chế. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất (5,0 điểm) Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐỀ 1 C A C B D D C C B C C B B A B B C A C A ĐỀ 2 C A B C B C A A C C A C B C C A A B B A ĐỀ 3 D B A A A C A D D C B B D C A D C C C A ĐỀ 4 B A B B B A B D D C D B C D D B D D C B II. Điền Khuyết: (1.0 điểm). Câu 21 Đề 1: a) (1) đồng tính; (2) đường thẳng b) (3) tia tới; (4) đường pháp tuyến. Đề 2 a) (1) tia tới; (2) đường pháp tuyến. b) (3) đồng tính; (4) đường thẳng Đề 3 a) (1) đồng tính; (2) đường thẳng b) (3) tia tới; (4) đường pháp tuyến. Đề 4 a) (1) tia tới; (2) đường pháp tuyến. b) (3) đồng tính; (4) đường thẳng III. Nối cột: (1.0 điểm). Câu 22 Đề 1: 1- c 2–d 3–a 4–b Đề 2: 1 – a 2–d 3–c 4–b Đề 3: 1 – b 2–d 3–a 4. c Đề 4: 1 – d 2–a 3–b 4- a B. Phần tự luận. (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu: 23 a) Vẽ được ảnh của điểm sáng S 0,5 (2.0 điểm) b) Vẽ được tia phản xạ IR R 0,5 N i' I i I S S’ c) Theo định luật phản xạ ánh sáng: 0,5 i = i’ = 400
- Ta có: góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800 0,5 Câu: 24 Quãng đường siêu âm đi từ đáy tàu xuống đáy biển rồi rồi phản xạ 0,5 (1.0 điểm) lại: s = 700.2 = 1400 (m) Thời gian từ khi phát ra siêu âm đến khi nhận siêu âm phản xạ là: 0,5 s 1400 t 0, 93(s) v 1500 Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Linh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn