Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 7 MÃ ĐỀ: VL701 Ngày thi:…../…../2021 Thời gian làm bài: 45 phút Hãy ghi vào bài làm một chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Một dây đàn dao động 300 lần trong 1 phút. Tần số dao động của dây đàn là bao nhiêu? A. 1800 Hz. B. 300 Hz. C. 50 Hz. D. 60 Hz. Câu 2. Một tia sáng chiếu đến gương phẳng và tạo với gương phẳng một góc 40o. Góc tới bằng A. 50o. B. 40o. C. 20o. D. 90o. Câu 3. Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn, giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường ta quan sát được gì? A. Chùm sáng từ đèn chiếu đến. B. Vùng tối hình bàn tay. C. Không quan sát được gì. D. Ảnh của bàn tay. Câu 4. Hiện tượng được phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây? A. Xác định độ sâu của biển. B. Làm đồ chơi “điện thoại dây”. C. Làm tường phủ dạ, nhung. D. Trồng cây xung quanh bệnh viện. Câu 5. Vào những ngày trời nắng, dưới tán cây thường có bóng râm. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng Mặt Trời yếu không thể chiếu xuống dưới tán cây. B. Ánh sáng truyền theo đường thẳng bị tán cây chắn tạo thành bóng râm. C. Bóng râm là ảnh của tán cây. D. Không thể quan sát được những vật trong bóng râm. Câu 6. Biên độ dao động: A. là độ lệch của vật trong một giây. B. là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. C. là số dao động trong một giây. D. là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. Câu 7. Một người nghe thấy tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp 5 giây. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ nơi người đó đứng đến chỗ có sét là: A. 68 m. B. 850 m. C. 1700 m. D. 340 m. Câu 8. Chọn câu phát biểu sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng. A. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua mặt phản xạ. B. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tới. D. Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 9. Âm thanh được tạo ra nhờ: A. biến dạng. B. dao động. C. điện. D. lực. Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng song song tới một gương cầu lõm ta thu được một chùm sáng phản xạ là: A. chùm sáng phân kì B. chùm sáng hội tụ tại một điểm trước gương C. chùm sáng hội tụ tại một điểm sau gương D. chùm sáng song song 1/VL701
- Câu 11. Tại sao trong các đèn pha ô tô, xe máy, đèn pin, người ta dùng gương cầu lõm mà không dùng gương cầu lồi hay gương phẳng? A. Vì gương cầu lõm có vùng nhìn thấy rộng. B. Vì gương cầu lõm cho ảnh rõ nét hơn các gương khác. C. Vì gương cầu lõm tạo được ảnh thật, lớn hơn vật. D. Vì gương cầu lõm tạo được ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 12. Khi bác bảo vệ đánh trống, ta nghe được tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm? A. Dùi trống. B. Không khí xung quanh trống. C. Mặt trống. D. Tay bác bảo vệ đánh trống. Câu 13. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Tốc độ dao động. B. Thời gian dao động. C. Biên độ dao động. D. Tần số dao động. Câu 14. Tại sao vào những ngày trời nắng to và không có mây thì ta thấy rõ bóng mình trên mặt đất hơn những ngày trời âm u, nhiều mây? A. Ngày nắng to, ánh sáng có cường độ lớn, khi có vật chắn sẽ tạo bóng rõ nét. B. Ngày âm u, có ít ánh sáng hơn nên các vật ít phản xạ ánh sáng hơn. C. Ngày nắng to, có nhiều ánh sáng hơn nên các vật phản xạ ánh sáng tốt hơn. D. Ngày âm u, ánh sáng có cường độ yếu nên bóng mờ hơn. Câu 15. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào? A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ. B. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ. C. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang. D. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ. Câu 16. Khi để vật gần gương cầu lõm, ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây? A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, lớn hơn vật. Câu 17. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, lớn hơn vật. C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 18. “Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng…khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương”. Từ cần điền vào dấu “…” là: A. gấp hai lần. B. nhỏ hơn. C. lớn hơn. D. bằng. Câu 19. Trong 30 giây, con lắc 1 thực hiện được 60 dao động, con lắc 2 thực hiện được 90 dao động. Con lắc nào có tần số cao hơn? A. Cả 2 con lắc có tần số bằng nhau. B. Con lắc 1. C. Không xác định được. D. Con lắc 2. Câu 20. Trong phòng kín ta thường nghe thấy âm thanh to hơn ngoài trời vì: A. trong phòng kín không có sức cản của không khí nên nghe âm thanh to hơn. B. ngoài trời âm thanh dễ bị phân tán. C. trong phòng kín tai ta nghe được các âm phản xạ gần như cùng lúc với âm trực tiếp. D. trong phòng kín âm thanh không thoát được ra bên ngoài. Câu 21. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo: A. đường gấp khúc. B. đường cong. C. đường thẳng. D. đường tròn. 2/VL701
- Câu 22. Vật nào sau đây là không là nguồn sáng? A. Mặt Trời. B. Đèn đang sáng. C. Mặt Trăng. D. Sao băng. Câu 23. Một vật hình trụ đặt thẳng đứng trước một gương phẳng, ảnh của vật đó tạo bởi gương phẳng cao 8 cm. Chiều cao của vật đó là bao nhiêu? A. 2 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 16 cm. Câu 24. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80o. Góc tới có giá trị là bao nhiêu? A. 160o. B. 20o. C. 80o. D. 40o. Câu 25. Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây? A. Tường bêtông. B. Khoảng chân không. C. Nước biển. D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất. Câu 26. Tần số dao động của âm càng lớn khi: A. vật dao động với biên độ càng lớn. B. vật dao động càng mạnh. C. vật dao động càng chậm. D. vật dao động càng nhanh. Câu 27. Để kiểm tra sự thẳng hàng của các cọc hàng rào cần dựa vào định luật nào? A. Định luật truyền thẳng ánh sáng. B. Định luật phản xạ và định luật truyền thẳng ánh sáng. C. Định luật khúc xạ ánh sáng. D. Định luật phản xạ ánh sáng. Câu 28. Thứ tự tốc độ truyền âm trong các chất từ lớn đến nhỏ là: A. nước – không khí – thép. B. thép – không khí – nước. C. không khí – nước – thép. D. thép – nước – không khí. Câu 29. Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự truyền âm trong các môi trường. A. Âm thanh chỉ truyền được từ môi trường rắn sang không khí. B. Âm thanh không thể truyền từ chất rắn sang chất lỏng. C. Âm thanh có thể truyền trong các môi trường: rắn, lỏng, khí. D. Âm thanh không thể truyền đi trong nước. Câu 30. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Hứng được trên màn chắn, bằng vật. B. Không hứng được trên màn chắn, bằng vật. C. Hứng được trên màn chắn, lớn hơn vật. D. Không hứng được trên màn chắn, nhỏ hơn vật. Câu 31. Một lá thép dao động với tần số 80 Hz và một dây đàn dao động với tần số 120 Hz. Vật nào phát ra âm cao hơn? A. Dây đàn. B. Lá thép. C. Không xác định được. D. Cả 2 vật phát ra âm cao như nhau. Câu 32. Tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn, đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn? A. Khi đứng gần ta che khuất nhiều tia sáng nên thấy bóng lớn hơn. B. Khi đứng xa ánh sáng truyền đến bị yếu đi nên thấy bóng nhỏ hơn. C. Khi đứng xa có ít tia sáng chiếu đến được nên thấy bóng nhỏ hơn. D. Khi đứng gần ánh sáng chiếu đến mạnh nên thấy bóng lớn hơn. 3/VL701
- Câu 33. Vật sáng AB đặt trước gương phẳng cách gương 5 cm có ảnh tạo bởi gương phẳng là A’B’. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến gương là: A. 10 cm. B. 2,5 cm. C. 20 cm. D. 5 cm. Câu 34. Vật 1 phát ra âm có biên độ 25 dB, vật 2 phát ra âm có biên độ 30 dB. Vật nào phát ra âm to hơn? A. Vật 1. B. Vật 2. C. Cả 2 vật phát ra âm to như nhau. D. Không xác định được. Câu 35. Một người cao 1m50 đứng trước một gương phẳng, ảnh của người đó tạo bởi gương phẳng cao bao nhiêu? A. Lớn hơn 1m50. B. Lớn hơn hoặc bằng 1m50. C. Bằng 1m50. D. Nhỏ hơn 1m50. Câu 36. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây? A. 100 dB. B. 80 dB. C. 180 dB. D. 130 dB. Câu 37. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất? A. Đệm cao su. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Miếng xốp. Câu 38. Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. B. Khi các vật tự phát ra ánh sáng. C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi vật được chiếu sáng. Câu 39. Tại sao khi nói lớn trong phòng to thì nghe được tiếng vang còn trong phòng nhỏ thì không? A. Vì chỉ phòng lớn có phản xạ âm. B. Vì phòng nhỏ không có phản xạ âm. C. Vì trong phòng lớn tai ta phân biệt được âm trực tiếp và âm phản xạ. D. Vì phòng lớn không khí loãng nên âm truyền đi dễ dàng. Câu 40. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc truyền âm trong các môi trường? A. Vận tốc âm truyền trong chất khí lớn hơn trong chất lỏng, nhỏ hơn trong chất rắn. B. Vận tốc âm truyền trong chất khí lớn hơn trong chất lỏng, lớn hơn chất rắn. C. Vận tốc âm truyền trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, nhỏ hơn trong chất khí. D. Vận tốc âm truyền trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí, nhỏ hơn trong chất rắn. ------ HẾT ------ 4/VL701
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC: 2021 - 2022 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÃ ĐỀ: VL701 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI 7 Thời gian: 45 phút Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B B B D C A B B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C C A B A C D D C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C B D B D A D C B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A A D B C D C A C D Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Đỗ Thị Minh Xuân Đỗ Thị Thu Hoài 5/VL701
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn