intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang) (Không kể thời gian giao đề) Họ tên : ............................................................... SBD : ................... Mã đề 126 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Gọi VM ,VN lần lượt là điện thế tại M và N. Biết hiệu điện thế U MN = 6V . Kết luận nào sau đây là chắc chắn đúng? A. VN − VM = 6V . B. VM − VN = 6V C. VN = 6V D. VM = 6V Câu 2: Một vật nhiễm điện dương khi A. số proton nó chứa lớn hơn số electron. B. số proton nó chứa lớn hơn số nơtron. C. số nơtron nó chứa nhỏ hơn số electron. D. số electron nó chứa bằng số nơtron. Câu 3: Điện dung của tụ điện được tính bởi công thức: Q U A. CU B. C. D. QU U Q Câu 4: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích. B. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm. D. Tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích. Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch kín A. đạt giá trị nhỏ nhất. B. giảm liên tục. C. không thay đổi. D. đạt giá trị lớn nhất. Câu 6: Có hai điện tích điểm q1 và q2 , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 < 0; q2 > 0 B. q1.q2 > 0 C. q1 > 0; q2 < 0 D. q1.q2 < 0 Câu 7: Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm trong chân không cách điện tích Q một khoảng r là Q Q Q Q A. E = 9.109 B. E = 9.10−9 C. E 9.10 9 D. E = 9.109 r r2 r2 r2 Câu 8: Công thức tính công suất của dòng điện qua đoạn mạch là t A A. P = B. P = A.t 2 C. P = A.t D. P = A t Câu 9: Công của lực điện không phụ thuộc vào: A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. C. cường độ của điện trường. D. hình dạng của đường đi. Câu 10: Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia? A. Cường độ điện trường. B. Lực điện. C. Điện thế. D. Hiệu điện thế. Câu 11: Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. khối lượng dung dịch trong bình điện phân. B. thể tích của dung dịch trong bình điện phân. Trang 1/2 - Mã đề 126
  2. C. điện lượng chuyển qua bình điện phân. D. khối lượng chất điện phân điện phân. Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là A. suất điện động của nguồn điện. B. cường độ điện trường. C. cường độ dòng điện. D. công suất của nguồn điện Câu 13: Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3s là: A. 2C B. 4C C. 0,5C D. 4,5C Câu 14: Khi ghép 3 nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E r E r A. nE và nr B. và C. 3E và 3r D. và 3 3 n n Câu 15: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là sai? A. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do C. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều D. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể II. TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Bài 1: Cho hai điện tích q1 = 5.10-6C, q2 = -5.10-6C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí. a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB? b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q0 = −10−5 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực? Bài 2: Một electron chuyển động từ A đến B dọc theo đường sức điện trong điện trường đều ur E có cường độ điện trường E = 600 ( V / m ) . Biết AB = 5cm ; qe = −1, 6.10 C ; me = 9,1.10 kg . −19 −31 a. Tính công thực hiện để dịch chuyển electron từ A đến B? b. Tính quãng đường dài nhất mà electron chuyển động được trong điện trường kể từ điểm A. Biết hướng chuyển động của electron không đổi và vận tốc ban đầu của của nó ở A là 2.106 m / s . Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 2 pin giống nhau mắc song song. Mỗi pin có suất điện động 8V, điện trở trong 0,4Ω. Điện trở R1 = 8Ω ; R2 = R3 = 6Ω a. Tính suất điện động và điện trở trong của R1 bộ nguồn A B b. Tính nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 1 phút R2 R3 c. Thay R1 bằng một tụ điện có điện dung C = 2 µ F . Tính điện tích của tụ điện ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 126
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2