Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam
lượt xem 4
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Quảng Nam
- BẢNG ĐẶT TẢ THI HKI MÔN VẬT LÍ 9 NH 2023-2024 Câu 1. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thế nào với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây? Câu 2. Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện được xác định bới công thức? Câu 3. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với gì? Câu 4. Điện trở tương đương (Rtd) của một đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị như thế nào? Câu 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo công suất của dòng điện? Câu 6. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song phát biểu ntn? Câu 7. Trong đoạn mạch gồm có các điện trở R1, R2 mắc nối tiếp (R1> R2): Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở tương ứng là U1, U2, cường độ dòng điện qua các điện trở tương ứng là I1, I2. Biểu thức nào sau đây là đúng? Câu 8. Có 2 điện trở giống nhau 40Ω, mắc 2 điện trở với nhau có thể tạo được những mạch điện trở có giá trị? Câu 9. Trên ấm đun nước điện có ghi 220V – 1200W.ý nghĩa các số ghi.? Câu 10. Phát biểu nào sau đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lương? Câu 11. Một dây dẫn kim loại hình trụ, kéo giãn dây dẫn cho chiều dài ntn?. Câu 12. Khi hoạt động thiết bị nào chuyển hoá thành cơ năng? Câu 13 Phát biểu định luật Jun- Len xơ? Viết công thức định luật Jun- Len xơ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó? Câu 14. Có một thanh nam châm đã bị tróc hết màu sơn không xác định được từ cực. Em hãy nêu các cách xác định từ cực của thanh nam châm này? b. Cho hình vẽ bên, mô tả một nam vĩnh cửu treo trên đầu sợi dây đặt gần nam châm điện. Hãy nêu hiện tượng xảy ra với nam châm vĩnh cửu khi đóng khoá K ? Giải thích hiện tượng? Câu15 Một bóng đèn có ghi 220V- 75W mắc song song với một bàn là 220V- 1100W rồi cả hai được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đèn và bàn là? b.Tính nhiệt lượng toả ra ở bóng đèn ?
- MA TRẬN ĐỀ THI HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NH 23-24 Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Cộng cao chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Phát biểu được - Áp dụng được - Vận dụng linh Xác định định luật Ôm đối với công thức tính loạt được HĐT Định một đoạn mạch có điện trở tương biểu cần mắc vào Luật Ôm điện trở. đương đối với thức và công suất Đoạn - Viết được công đoạn mạch nối định tiêu thụ của mạch nối thức tính điện trở tiếp, đoạn mạch luật dụng cụ điện tiếp Song tương đương đối với song song gồm Ôm song đoạn mạch nối tiếp, nhiều nhất ba điện đoạn mạch // trở. Số câu 3 1 1b 1 6 Số điểm 1 0.33 1 1 3.33 Sự phụ - Biết công thức tính - Giải thích được - Giải thích được thuộc của điện trở của một dây sự phụ thuộc của nguyên tắc hoạt điện trở dẫn hình trụ có chiều điện trở vào một động của biến trở vào các dài l, tiết diện S và trong các yếu tố con chạy. yếu tố điện trở suất ρ của dây dẫn - Áp dụng được của dây công thức điện trở dẫn. vào bài tập. Số câu 3 1 1 5 Số điểm 1 1 0.33 ~2.33 - Phát biểu và viết - Nêu được ý - Vận dụng được - Vận dụng Công - được hệ thức của nghĩa các trị số định luật Jun – được định công định luật Jun - Lenxơ. vôn và oat có ghi Len-xơ luật Jun – suất. trên các thiết bị - Vận dụng được Len-xơ và Định luật tiêu thụ điện công thức tính mối quan hệ Jun- năng. nhiệt lượng. A = Q vào Lenxơ bài tập. Số câu 1 1 1a 1 3 Số điểm 1 0,33 1 1 ~3.33 ĐiỆN từ 1. Nêu sự tương học tác giữa các từ cực của hai nam châm. 2. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải. 3. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái. 4. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng
- từ. Số câu 1 1 Số điểm 1 1đ TS câu 6 2 3 2 1 1 15 TS điểm 2 2 1 2 2 1 10 đ TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG THẾ VINH Môn: Vật lí – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 12 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. Giảm bấy nhiêu lần. B. Không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số: A. 6Ω B. 2Ω C. 12Ω D. 3Ω Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. B. tăng khi giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. giảm khi tăng điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. không đổi dù hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó có thay đổi. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ cùng tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. D. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng luôn hút nhau. Câu 5. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U) với hiệu điện thế giữa hai đầu các các điện trở thành phần (U1, U2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. U = U1 = U2 B. U = U1.U2 C. U = U1 - U2 D. U = U1 + U2
- Câu 7. Điện trở tương đương (Rtd) của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức nào dưới đây? R1 R2 R1 R2 1 A. Rtd B. Rtd C. Rtd = R1 + R2 D. R1 R2 R1 R2 R1 R2 Rtd Câu 8. Điện trở của dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn. C. phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 9. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 10. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là cực Bắc. B. chỉ có một từ cực là cực Nam. C. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 11. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc. B. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Nam. C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc. D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam. Câu 12. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. dòng điện trong ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. đường sức từ bên ngoài ống dây. D. lực điện từ tác dụng lên ống dây. II. TỰ LUẬN. (6,00 điểm) Bài 1. (1,00 điểm) 1. Công của dòng điện là gì?Viết công thức tính công của dòng điện. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó? Bài 2. (2,00 điểm) a. Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có tính chất từ?Trình bày các cách có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật b. Một cuộn dây được đặt sao cho trục của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình vẽ. Đóng công tắc K, thoạt tiên ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc hay cực Nam? Sau đó có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Giải thích? Bài 3. (3,00 điểm) Một bóng đèn có ghi 220V- 40W mắc và một bếp điện 220V- 1000W cả hai được mắc song song và mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V.
- a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đèn và bếp? b.Tính nhiệt lượng toả ra ở bóng đèn và toàn mạch trong 40 phút ? Nếu sử dụng bếp điện trong thời gian trên thì một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả là bao nhiêu? Biết 1kwh là 1500 đồng. c. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ trên vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó? ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2023- LƯƠNG THẾ VINH 2024 Môn: Vật lí– Lớp9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-12 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và......... A. Tỉ lệ thuận với điện trở của dây. B. Tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. Bằng điện trở của dây. D. Không phụ thuộc vào điện trở của dây. Câu 2. Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện được xác định bới công thức A. P = U2.I2. B. P = U2.I. C. P = U.I2. D. P = U.I. Câu 3. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,........... A. Với điện trở vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. B. Tỉ lệ nghịch với điện trở vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. C. Tỉ lệ nghịch với điện trở vật dẫn, tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua. D. Tỉ lệ thuận với điện trở vật dẫn, tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua. Câu 4. Điện trở tương đương (Rtd) của một đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị A. thấp hơn trước. B. vẫn như trước.
- C. cao hơn trước. D. gấp đôi so với trước Câu 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo công suất của dòng điện. A. Số đếm của công tơ điện. B. KW.h (Kilô oát giờ). C. W (Oát). D. J (Jun). Câu 6. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song phát biểu nào dưới đây là không đúng A. Cường chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy các mạch rẽ: I = I1 + I2. B. Hiệu điện thế của nguồn bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2. C. Điện trở tương đương được tính theo công thức: D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: Câu 7. Trong đoạn mạch gồm có các điện trở R1, R2 mắc nối tiếp (R1> R2): Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở tương ứng là U1, U2, cường độ dòng điện qua các điện trở tương ứng là I1, I2. Biểu thức nào sau đây là đúng: A. U1 I2. Câu 8. Có 2 điện trở giống nhau 40Ω, mắc 2 điện trở với nhau có thể tạo được những mạch điện trở có giá trị A. 15 Ω, 60 Ω. B. 80 Ω, 20 Ω. C. 60 Ω, 45 Ω. D. 10 Ω, 30 Ω. Câu 9. Trên ấm đun nước điện có ghi 220V – 1200W. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa các số ghi. A. Điện năng tiêu thụ trên ấm đun nước luôn là 1200W. B. Hiệu điện thế định mức của ấm đun nước 220V. C. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện tiêu thụ trên ấm đun nước là 1200W. D. Công suất định mức của ấm đun nước 1200W. Câu 10. Phát biểu nào sau đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lương A. Dòng điện có chiều từ cực dương sang cực âm của mạch điện. B. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. C. Dòng điện chạy qua khoan điện sinh công cơ học. D. Dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện. Câu 11. Một dây dẫn kim loại hình trụ, kéo giãn dây dẫn cho chiều dài tăng lên. Chọn câu phát biểu đúng A. Điện trở dây dẫn giảm. B. Điện trở dây dẫn tăng. C. Điện trở dây dẫn không thay đổi. D. Tùy thuộc vào kim loại mà điện trở tăng hay giảm. Câu 12. Khi hoạt động thiết bị nào sao đây chuyển hoá thành cơ năng? A. Bàn là điện, quạt máy . B. Máy khoan điện, ấm điện . C.Máy quạt, mỏ hàn điện. D. Quạt máy, máy khoan điện. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm ) Câu 1. (1đ) Phát biểu định luật Jun- Len xơ? Viết công thức định luật Jun- Len xơ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó?
- Câu 2. (2đ) a. Có một thanh nam châm đã bị tróc hết màu sơn không xác định được từ cực. Em hãy nêu các cách xác định từ cực của thanh nam châm này? b. Cho hình vẽ bên, mô tả một nam vĩnh cửu treo trên đầu sợi dây đặt gần nam châm điện. Hãy nêu hiện tượng xảy ra với nam châm vĩnh cửu khi đóng khoá K ? Giải thích hiện tượng? Câu 3. (3đ) Một bóng đèn có ghi 220V- 75W mắc song song với một bàn là 220V- 1100W rồi cả hai được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220 V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đèn và bàn là? b.Tính nhiệt lượng toả ra ở bóng đèn và toàn mạch trong 25 phút? Nếu sử dụng bàn là cũng thời gian trên thì trong thời gian một tháng (30 ngày) thì tiền điện phải trả là bao nhiêu? Biết 1kwh là 1500 đồng c. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ trên vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất tiêu thụ của mỗi dụng cụ khi đó? ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
- ĐÁP ÁN THI HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NH 2023-2024 Trắc nghiệm 4 đ ĐỀ A Mỗi câu đúng 0,33 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/ A D A A A D B C B C A B án TỰ LUẬN Câu 1 (1đ). hs phát biểu chính xác công của dòng điện 0,5 đ Viết đúng công thức A= Pt= UIt 0,25 đ Nêu rõ từng đại lượng 0,25 đ Câu 2 a.NC hút được sắt thép Niken Coban .. khi đặt gần nó 0,5 đ Có 2 cách tăng lực từ của NC điện Mỗi cách 0,25 đ b. Khi khoá k đóng dòng điện chạy từ cực dương đến cực âm nên áp dụng qui tắc nắm tay phải ta XĐ được đầu Q của ống dây là cực bắc (0,5 đ) Hình vẽ biểu diễn đúng (0,25 đ) Vì nam châm bị ống dây đẩy ra xa nên B là cực nam gần cực nam Vì khác cực thì hút nhau cùng cực đẩy nhau Nên đầu B của thanh nam châm bị ống dây hút (0,25 đ) Câu 3(đ) Hs giải thích vì HĐT định mức của các dụng cụ điện bằng HĐT định mức của nguồn nên khi mắc song song các dụng cụ điện hoạt động bình thường (0,25 đ) R1= U12/ P1= 2202/40= 1210 Ω (0,25 đ) R2= U22/ P2= 2202/1000= 48.4 Ω (0,25 đ) HS tính đúng Rtđ =1210 . 48,4/ 1210+48,4= 226.64 Ω (0,25 đ) CDDĐ I=P/U hs tính I1=40/220 I2=1000/220 (0,25 đ) b. Qđ= Pt= 40.40.60=96000j (0,25 đ) Qtm= ( P1+P2) t= (40+ 1100) 40.60=2736000j (0,25 đ) A= P2t.30= 1100.2/3.30=2444wh= 24,44 kwh (0,25 đ) Tiền điên phải trả 24,44.1500= 36660 đ (0,25 đ) C Chọn I=40/220= I1đm thì 2 dụng cụ điện không bị hỏng vì mắc nối tiếp cddđ bằng nhau UMAX= I. Rtđ = 40/220.( R1+ R2)= 40/220.1258,4= 228.8 V (0, 5 đ) Pđ= I2R1= (40/220)21210= 40 W PB= I2R2= (40/220)2 48.4= 1,5928 W (0,25 đ) ĐÁP ÁN THI HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NH 2023-2024 Trắc nghiệm 4 đ ĐỀ B Mỗi câu đúng 0,33 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/ B D A B C D C B C C B D án
- TỰ LUẬN Câu 1 (1đ). hs phát biểu chính xác định luật Jun Len Xơ (0,5 đ) Viết đúng công thức Q= I2Rt 0,25 đ Nêu rõ từng đại lượng 0,25 đ Câu 2 a Có 2 cách HS nêu rõ từng cách Mỗi cách 0,5 đ b. Khi khoá k đóng dòng điện chạy từ cực dương đến cực âm nên áp dụng qui tắc nắm tay phải ta XĐ được đầu B của ống dây là cực bắc (0,5 đ) Hình vẽ biểu diễn đúng (0,25 đ) Vì cực nam của thanh nam châm đặt gần cực bắc của ống dây nên thanh nam châm bị ống dây hút (0,25 đ) Câu 3 (3đ) Hs giải thích vì HĐT định mức của các dụng cụ điện bằng HĐT định mức của nguồn nên khi mắc song song các dụng cụ điện hoạt động bình thường (0,25 đ) R1= U12/ P1= 2202/75= 645.33 Ω (0,25 đ) R2= U22/ P2= 2202/1100=44 Ω (0,25 đ) HS tính đúng Rtđ =645.33 . 44/645.33+44= 41.19 Ω (0,25 đ) CDDĐ I=P/U hs tính I1=75/220 I2=1100/220 (0,25 đ) b. Qđ= Pt= 40.40.60=96000j (0,25 đ) Qtm= ( P1+P2) t= (75+ 1100) 25.60=1762500j (0,25 đ) A= P2t.30= 1100.2/3.30=2444wh= 24,44 kwh (0,25 đ) Tiền điên phải trả 24,44.1500= 36660 đ (0,25 đ) C Chọn I=75/220= I1đm thì 2 dụng cụ điện không bị hỏng vì mắc nối tiếp cddđ bằng nhau UMAX= I. Rtđ = 75/220.( R1+ R2)= 75/220.689,33= 234,99 V (0,5 đ) Pđ= I2R1= (75/220)2645,33= 75 W PBL= I2R2= (75/220)2 44= 5,1 W (0,25 đ) (Không viết công thức trừ nửa số điểm cho mỗi câu) Người duyệt GV ra đề Hồ Thị Thùy Dung Võ Thị Hoàng Oanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn