TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY
Tổ: Các môn học bắt buộc
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn, lớp 10
Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TT
năng Nội dung kiến thức / Đơn vị kĩ năng
Mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Tỉ lệ
1 Đọc Thơ trữ tình 3 3 1 1 60
2Viết Viết bài luận thuyết phục người khác từ
bỏ một thói quen hay một quan niệm 1* 1* 1* 1* 40
TôHng 25 35 30 10 100
BAHNG ĐĂJC TAH ĐÊL KIÊHM TRA
TT Kĩ
năn
g
Ni
dung/Đơn
viJ kiêNn
thưNc
MưNc đôJ đaNnh giaN Số câu hỏi theo mức độ
Nhâ,n
biê.t
Tng
h/u
Vâ,n
du,ng
Vâ,n
du,ng
cao
Tng
1 Đọc
-
hiểu
Thơ
trữ tình
Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ, phương
thức biểu đạt, phong cách ngôn
ngữ được sử dụng trong bài thơ.
- Nhận biết được những hình ảnh
tiêu biểu, các phép tu từ, các yếu
tố tự sự, miêu tả được sử dụng
trong bài thơ.
- Nhận biết được nhân vật trữ tình,
chủ thể trữ tình, nhịp điệu, giọng
điệu trong bài thơ.
- Nhận biết các thông tin trong bài
thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình thể
hiện trong bài thơ.
- Phân tích được giá trị biểu đạt,
giá trị thẩm của t ngữ, hình
ảnh, vần, nhịp các biện pháp tu
từ được sử dụng trong bài thơ.
- Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ
đề, thông điệp văn bản muốn
gửi đến người đọc.
Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc rút ra được những i
3 3 1 1 08
học ng xử cho bản thân do bài
thơ gợi ra.
- giải ý nghĩa, thông điệp của
bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống; qua
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
giọng điệu
2 Viết Viết bài
luận
thuyết
phục
người
khác từ bỏ
một thói
quen hay
một quan
niệm.
Nhận biết:
- Xác đnh được kiu bài ngh luận,
vấn đ nghị luận
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
Thông hiểu:
Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của
vấn đề cần nghị luận.
Vận dụng:
Vận dụng c năng dùng từ,
viết câu, các biện pháp tu từ, phép
liên kết,c phương thức biểu đạt,
các thao tác lập luận phù hợp để
triển khai lập luận, bày tỏ quan
điểm của bản thân về vấn đề cần
nghị luận
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức trải
nghiệm của bản thân để bàn luận
về vấn đề.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập
luận làm cho lời văn giọng
điệu, hình ảnh; i văn giàu sức
thuyết phục.
1 1 1 1 04
Tỉ lệ chung % 25% 35% 20% 10% 100%
TỔNG 65% 35% 100%
TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY
Tổ: Các môn học bắt buộc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn, lớp 10
Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
MULA HOA MÂJN
Chu Thuỳ Liên1
Ca[nh mâ,n bung tră.ng muô.t
Lu\ con trai ha.o hư.c chơi cu[
Lu\ con ga.i rô,n ra[ng khăn a.o
Bo.ng bay nâng giâ.c mơ con tre/
Ca[nh mâ,n bung tră.ng muô.t
Giu,c me, xôn xang la., ga,o
Giu,c cha vui lo[ng căng ca.nh no/
Giu,c ngươ[i gia[ hô.i ha/ la[m đu
Ca[nh mâ,n bung tră.ng muô.t
Nha[ tri[nh tươ[ng2 u/ nê.p hương
Giu,c lư/a hô[ng nơ/ hoa trong bê.p
Cho ngươ[i đi xa nhơ. lô.i trơ/ vê[…
Tha.ng Cha,p, 2006
(Thuyên đuôi en, NXB Văn hoa. Dân tô,c, Ha[ Nô,i 2009)
Câu 1(0,5 điểm). Xa.c đi,nh thê/ thơ của ba[i thơ.
Câu 2(0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
Câu 3(0,5 điểm). Tìm như\ng tư[ la.y trong ba[i thơ.
Câu 4(0,5 điểm). Biê,n pha.p tu tư[ nào đươ,c sư/ du,ng trong đoa,n thơ sau?
Canh mâ#n bung trăng muôt
Giu#c me# xôn xang la, ga#o
Giu#c cha vui long căng canh no-
Giu#c ngươi gia hôi ha- lam đu
Câu 5(1,0 điểm). Ba[i thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình về điều gì?
Câu 6(1,0 điểm). Trình bày ngắn gọn nội dung chính của bài thơ.
Câu 7(1,0 điểm). Câu thơ: Cho ngươi đi xa nhơ lôi trơ- vê gơ,i cho anh/chị ti[nh ca/m gi[ đô.i vơ.i quê hương?
Câu 8(1,0 điểm). Nhà thơ Chu Thùy Liên đã gửi gắm thông điệp gì từ văn bản trên? (viết đoạn văn từ 5
đến 7 câu).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về thói quen vứt rác nơi công cộng của nhiều
bạn trẻ hiện nay.
…………..HẾT………..
1 Tác giả Chu Thuỳ Liên: Sinh năm 1966, quê ở Điện Biên
2 Nhà trình tường: Nhà có tường làm bằng đất nện.
TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY
Tổ: Các môn học bắt buộc
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn, lớp 10
Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Bản hướng dẫn định hướng các yêu cầu bản của đề bài, giáo viên cần nắm vững đáp án,
biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh.
2. Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến
khích đối với những bài làm cảm xúc, sáng tạo, biết vận dụng kiến thức để mở rộng, khơi sâu
vấn đề. Những bài viết đủ ý nhưng diễn đạt vụng, không cho điểm tối đa.
3. Tổng điểm toàn bài là 10.0; sau khi cộng điểm toàni, có thể làm tròn đến một chữ số thập
phân (Ví dụ: 5.25=5.3; 5.75=5.8)
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần Câu Nội dung Điểm
ĐỌC HIỂU 6,0
I
1
Thể thơ: Tự do
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm.
0,5
2
PTBĐ: Biểu cảm
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm.
0,5
3
Từ láy: háo hức, rộn ràng, xôn xang, hối hả
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời được 1, 2 hoặc 3 từ : 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng: 0,0 điểm.
0,5
4
BPTT: Phép điệp, phép liệt kê
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời được một phép tu từ: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời sai: 0,0 điểm.
0,5
5Nỗi nhớ quê hương da diết, nhớ những hình nh gần gũi, thân thương diễn
ra hằng ngày ở chốn làng quê yên bình.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh diễn đạt tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được ½ nội dung nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu
ý: 0, 5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: 0,0 điểm
1,0
6Khung cảnh vui tươi khi mùa xuân sắp về đến bản làng nỗi nhớ thương
quê nhà của người con xa quê hương.
Hướng dẫn chấm:
1,0
- Học sinh diễn đạt tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được ½ nội dung nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu
ý: 0, 5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục, thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: 0,0 điểm
7Do[ng thơ cuô.i: Cho ngươi đi xa nhơ lôi vê gơ,i trong em ti[nh ca/m gi[ đô.i vơ.i
quê hương?
Hs co. thê/ tri[nh ba[y theo hươ.ng sau:
Hi[nh a/nh ngươi đi xa nhơ lôi vê, gơ,i ca/m xu.c yêu thương, gă.n bo. vơ.i ma/nh
đâ.t quê hương. Thơ[i khă.c mu[a xuân, nga[y tê.t đa\ đa.nh thư.c ơ/ mô\i ngươ[i xa
quê ti[nh ca/m cô,i nguô[n vơ.i mong muô.n trơ/ vê[.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh diễn đạt tương đương như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được ½ nội dung nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu
ý: 0, 5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: 0,0 điểm
1.0
8Thông điệp được gởi gắm qua văn bản trên:
- đi đâu, đâu, mỗi người vẫn luôn hướng về quê hương, luôn lưu giữ
những hình ảnh đẹp nhất về quê hương của mình.
- Tình yêu quê hương tha thiết...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh diễn đạt tương đương như đáp án, đảm bản yêu cầu của đoạn
văn: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời được ½ nội dung nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu
ý: 0, 5 điểm.
- Học sinh trả lời không thuyết phục thiếu ý: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời: 0,0 điểm
* Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách miễn là hợp lý.
1.0
II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề
0.5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Thói quen vứt rác nơi công cộng của nhiều bạn trẻ hiện nay.
0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng.ới đây một
vài gợi ý:
- Nhiều bạn trẻ hiện nay có thói quen vứt rác bừa bãi nơi cộng cộng.
- Nguyên nhân của thói quen trên
+ Do ý thức của một số bạn chưa tốt, tiện tay vứt rác nghĩ nơi công
cộng không phải là trách nhiệm của bản thân mình.
+Do vị trí thùng rác ở xa, đặt ở chỗ không tiện, ...
- Hậu quả:
+ Vứt rác bừa bãi nơi cộng cộng gây ảnh ởng đến môi trường sống
nhiễm môi trường).
+ Gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
+ Làm mất mỹ quan nơi công cộng
+ Việc xả rác bừai nơi công cộng còn gây khó khăn cho nhân viên vệ
2.0