PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 8 Thời gian: 90 phút (KKGĐ)
TT
năng
Nội
dung
/đơn
vị
kiến
thức
Mức
độ
nhận
biết
Tổng
Nhậ
n
biết
(Số
câu)
Thôn
g
hiểu
(Số
câu)
Vận
dụng
(Số
câu)
Vận
dụng
cao
(Số
câu)
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc
hiểu
Văn
bản
truy
n lch
s
4 0 3 1 0 2 0 0 10
Tỉ lệ
%
điểm
20 15 10 15 60
2 Viết Nghị
luận
v
một
vấn
đ
đời
sống
0 1* 1* 1* 1* 1
Tỉ lệ
%
điểm
10 10 10 10 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận
thức
30 35 25 10 100
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 8
TT Kĩ năng
Nội dung/
Đơn viT
kiêVn thưVc
MưVc đôT
đaVnh giaV
SôV u hoYi theo mưVc đôT nhâTn thưVc
NhâTn
biêVt
Thông
hiêYu
V
âT
n
d
uT
n
g
VâTn duTng
cao
1. Đọc
hiểu
Phn trích
văn bản
truyện lịch
s
* Nhận biết:
Thể loại, phương thức biểu đạt, biệt
ngữ xã hội, chi tiết truyện.
* Thông hiểu:
- Sắc thái nghĩa của từ ngữ.
- Nội dung của các chi tiết, sự việc
diễn ra trong truyện.
* Vận dụng:
- Trình bày ý kiến nhận xét về nhân
vật trong phần trích.
- Suy nghĩ của bản thân về vấn đề liên
quan đến nội dung phần trích.
4 TN 3TN,
1 TL
2
T
L
2 Viết Viết bài văn
ngh lun v
một vn đ
đời sng.
Nhận biết: Yêu cầu của đề về kiểu
văn bản nghị luận.
Thông hiểu: Biếtch sắp xếp các sự
việc theo một trình tự hợp lý.
Vận dụng:
- Biết huy động vốn hiểu biết của bản
thân để làm bài.
- Viết được bài văn nghị luận; sử dụng
các luận điểm, lẽ, bằng chứng xác
thực vấn đề. Bày tỏ ý kiến về vấn đề
nghị luận.
Vận dụng cao: sự sáng tạo về
cách dùng từ; diễn đạt; cách lập luận
chặt chẽ; văn phong mạch lạc, giàu
cảm xúc.
1TL* 1TL*
1
T
L
*
1TL*
TôYng 4 TN,
1TL*
3TN, 1TL,
1TL*
2 TL,
1TL* 1TL*
TiY lêT % 30 35 25 10
TiY lêT
chung
(%)
65 35
TRƯỜNG TH&THCS
NGUYỄN TRÃI
Họ và tên:
………………………………
Lớp: 8
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKGĐ)
Điểm Nhận xét Chữ kí giám khảo
Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Gần trưa, Chiêu Minh Vương hộ tống nhà vua tiễn Trần Quốc Tuấn ra bến Đông làm lễ
tế cờ xuất . (…) Không khí trang trọng đến tức thở. Nhân Tông vái Trần Quốc Tuấn
và phán:
- Từ nay, việc an nguy của giang sơn xã tắc trẫm xin trao cho quốc công.
Trần Quốc Tuấn nghiêm trang đáp lễ:
- Lão thần thề không để nhục mệnh của bệ hạ.
Nhân Tông ban kiếm Thượng Phương, trao quyền chém trước tâu sau cho Trần Quốc
Tuấn. Nhà vua chăm chú nhìn vị tướng già và thấy Trần Quốc Tuấn quắc thước lạ lùng.
Từ trên đài cao, Trần Quốc Tuấn lặng nhìn các đội quân hàng ngũ chỉnh tề bên dưới.
(…) Trần Quốc Tuấn thấy tất cả sức mạnh của dân tộc từ nghìn xưa truyền lại nâng cao
tâm hồn ông lên khiến cho hai vai ông dư sức gánh sứ mệnh nặng nề. Ông thét lớn:
- Bớ ba quân!
Tiếng dạ vang dậy kinh thành và sông nước. Trần Quốc Tuấn lại thét tiếp:
- Quan gia đã hạ chỉ cho ta lĩnh cờ tiết chế cùng các ngươi xuất phá giặc. Kiếm
Thượng Phương đây! - Trần Quốc Tuấn nâng cao kiếm lên khỏi đầu.
- Ai trái mệnh, phản dân, hại nước, ta sẽ nghiêm trị không tha.
Quân lại đồng thanh dạ ran. Nhân Tông vẫy Tượng lại gần, cầm lấy cái gậy trúc
xương cá của Trần Quốc Tuấn. Nhà vua ân cần trao cây gậy cho vị tướng già và dặn dò:
- Trọng phụ tuổi đã cao, xin vì trẫm, vì đất nước, vì trăm họ mà giữ gìn sức khỏe.
(Trích Trên sông truyền hịch, Hà Ân)
Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đầu câu(Từ câu 1 đến câu 7)
Câu 1. Phần trích trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cười C. Truyện lịch sử D. Truyện ngắn
Câu 2. Phần trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự, miêu tả và nghị luận B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
C. Tự sự, biểu cảm và nghị luận D. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận
Câu 3. Từ nào sau đây là biệt ngữ xã hội?
A. Trẫm B. Vua C. Ta D. Ngươi
Câu 4. Việc sử dụng từ in đậm trong câu Trọng phụ tuổi đã cao, xin trẫm, đất
nước, vì trăm họ mà giữ gìn sức khỏe.” đã đem lại sắc thái gì cho lời văn?
A. Thân mật, gần gũi. B. Cổ kính, trang trọng.
C. Bình thường. D. Khinh thường, chê bai.
Câu 5. Trong buổi lễ, vua Trần Nhân Tông ban cho Trần Quốc Tuấn phẩm vật quyền
hành gì?
A. Kiếm Phương Trượng và quyền được gặp vua bất cứ lúc nào.
B. Rượu quý và quyền quản lí, điều khiển ba quân tướng sĩ.
C. Kiếm Thượng Phương và quyền chém trước tâu sau.
D. Cây gậy trúc xương cá và quyền điều quân khiển tướng.
Câu 6. Vì sao không khí của buổi lễ tế cờ xuất sư được miêu tả trang trọng đến tức thở?
A. Vì đây là buổi lễ quan trọng chuẩn bị cho cuộc chiến chống quân Nguyên-Mông.
B. Vì đây là buổi lễ chuyển giao toàn bộ quyền lực của nhà vua sang Trần Quốc Tuấn.
C. đây buổi lễ bàn kế hoạch chuẩn bị các phương án chống quân Nguyên-Mông.
D. Vì đây là buổi lễ quan trọng bậc nhất của hoàng cung lần đầu tiên được tổ chức.
Câu 7. Lời dặn của vua Trần Nhân Tông ở cuối phần trích cho thấy nhà vua người
thế nào ?
A. Biết lo cho ngôi báu của vương triều và vận mệnh của dòng tộc.
B. Luôn quan tâm, gần gũi với những người bề tôi.
C. Có thái độ ứng xử phân minh, rạch ròi giữa vua và bề tôi.
D. Là vị vua anh minh, biết lo nghĩ cho bề tôi và giang sơn xã tắc.
Câu 8. (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào về lời hứa của Trần Quốc Tuấn với vua:“Lão
thần thề không để nhục mệnh của bệ hạ.” ?
Câu 9. (0,75 điểm) Em nhận xét về vị tướng già Trần Quốc Tuấn trong phần trích
trên?
Câu 10. (0,75 điểm) Giả sử em một trong những người lính tham dự buổi lễ, em sẽ
nhận thức như thế nào về vai trò, trách nhiệm của bản thân trước vận mệnh đất nước?
Phần II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận bàn về tinh thần tương thân tương ái của dân tộc ta.
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………