ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN

NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. Đọc hiểu: (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới: TIẾNG VỌNG RỪNG SÂU

Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: “Tôi ghét người”. Khu rừng có tiếng vọng lại: “Tôi ghét người”. Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu.

Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “Tôi yêu người”. Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: “Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó. Ai gieo gió ắt gặp bão. Nếu con thù ghét người thì người cũng thù ghét con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.

(Theo “Quà tặng cuộc sống”, NXB Trẻ, 2002)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. 2 : Tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong câu văn: Câu “Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở”. 3 : Xác định cách nối các vế câu ghép và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế

Câu trong câu ghép sau: “Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó”. Câu 4 : Nêu công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích sau:

5 : Đặt 01 câu có sử dụng tình thái từ để chuyển tải thông điệp của câu

6 : Trong văn bản trên, người mẹ đã nói với con về quy luật gì trong cuộc

“Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: “Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: “Tôi yêu người”. Câu chuyện trên đến người đọc. Câu sống? Từ đó em rút ra được bài học cho bản thân. II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm)

Trong hành trình học tập của mỗi người học sinh, sinh viên thì gắn bó với

rất nhiều đồ dùng học tập. Em hãy viết bài văn thuyết minh về một đồ dùng học tập gần gũi với em.

-------------- HẾT---------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

1

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022– 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.

- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kĩ năng. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Nội dung

- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. Điểm 0.5 Câu Câu 1

0.5

Phần I.Đọc hiểu (6.0 điểm) Câu 2

0.5

0.5

Câu 3

0.5

1.0 Câu 4

1.0

Câu 5

- HS chỉ ra được: + Từ tượng hình: hốt hoảng. + Từ tượng thanh: nức nở. - Tác dụng: Thể hiện vẻ luống cuống, vội vàng, không kìm chế được nỗi sợ hãi của cậu bé. - HS xác định các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy. - HS nêu được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu là quan hệ nhân – quả. Công dụng của dấu hai chấm: Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép). HS đặt 01 có sử dụng tình thái từ chuyển tải được thông điệp của câu chuyện. Gợi ý: Chúng ta không nên thù ghét ai mà chúng ta hãy luôn sống yêu thương mọi người…

1.5

II.Tạo lập văn bản Câu 6 HS thể hiện quan điểm của bản thân, miễn là giải thích hợp lí (Gợi ý: Người mẹ đã nói với con về quy luật cho và nhận trong cuộc sống. Khi con người trao tặng cho người khác tình cảm gì thì sẽ nhận lại được tình cảm đó). - Hs rút ra được bài học: Hãy luôn sống yêu thương tất cả mọi người vì sống yêu thương sẽ luôn vui vẻ và hạnh phúc, sống ó ý nghĩa hơn… YÊU CẦU: I. Về hình thức và kĩ năng: - Bố cục đảm bảo 3 phần. - Viết đúng kiểu bài thuyết minh: khoa học, dễ hiểu; sử

2

(4.0 điểm)

0.5

0.5

2.5

0.5

dụng được các phương pháp thuyết minh. - Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, hạn chế tối đa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt câu. - Trình bày bài khoa học, sạch sẽ, cẩn thận, chữ viết rõ ràng. - Khuyến khích bài viết có tính sáng tạo. II. Về nội dung: 1. Mở bài: Giới thiệu đồ dùng học tập mà em muốn thuyết minh. 2. Thân bài: - Nguồn gốc, xuất xứ - Cấu tạo - Vai trò, ý nghĩa - Cách sử dụng, cách bảo quản ……………… 3. Kết bài: Khẳng định vai trò, ý nghĩa của đồ dùng đó. * Lưu ý: GV khi chấm bài khuyến khích sự sáng tạo của HS.

-------------- HẾT-------------

3