PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS
LÝ TỰ TRỌNG
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC.
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm): Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
TỰ TRÀO
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước,
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng.
Mở miệng nói ra gàn bát sách,
Mềm môi chén mãi tít cung thang.
Nghĩ mình lại ngán cho mình nhỉ,
Mà cũng bia xanh, cũng bảng vàng.
(Nguyễn Khuyến, Thi hào Nguyễn Khuyến:
Đời và thơ, Nguyễn Huệ Chi chủ biên, NXB Giáo dục, 1994)
Chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. C. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú Đường luật. D. Song thất lục bát.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai, xuất hiện như thế nào?
A. Là tác giả xuất hiện trực tiếp qua từ “mình”.
B. Là tác giả xuất hiện trực tiếp qua từ “tôi”.
C. Là tác giả xuất hiện trực tiếp qua từ “ta”.
D. Là tác giả xuất hiện trực tiếp qua từ “tớ”.
Câu 3. “Tự trào” có nghĩa là gì?
A. Tự viết về mình. C. Tự nói về mình.
B. Tự kể về mình. D. Tự cười chính mình.
Câu 4. Hai câu thơ: “Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.” được gieo vần gì?
A. Vần lưng. C. Vần cách.
B. Vần liền. D. Vần chân.
Câu 5. Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong hai câu thơ sau:
“Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo, chỉ làng nhàng.
A. Nhấn mạnh tác giả không có điều gì đặc biệt về vật chất, địa vị, quyền lực, sức khỏe.
B. Nhấn mạnh vi tác giả không tự hào về sự giàu có, về vẻ đẹp, sức khoẻ ngoại hình của
mình.
C. Nhấn mạnh tác giả không gì nổi bật, nhưng vẫn sống cuộc đời bình dị, nhẹ nhàng và bình
yên.
D. Nhấn mạnh việc tác giả không có gì nổi bật nhưng sống khoa trương về vật chất địa vị,
quyền lực.
Câu 6. Ý nghĩa của bài thơ .
A. Bài thơ là tiếng cười cho bản thân, không phải là tiếng cười châm biếm, đả kích xã hội
lúc bấy giờ.