PHÒNG GD VÀ ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TH & THCS ĐẠI CHÁNH
KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT
Kỹ năng
Nội dung Mức độ nhận thức
Tổng/đơn vị kỹ Nhận Thông Vận Vận
năng
biết hiểu dụng
dụng cao
Đọc hiểu Văn bn t s
1
Số câu
4 1 1 6
Tỉ lệ % điểm
30 10 10 50
Viết
Viết bài văn
tự sự
2
Số câu
1* 1* 1* 1* 1
Tỉ lệ % điểm
10 20 10 10 50
Tỉ lệ % điểm các mức độ
70
30
100
II. BARNG ĐĂSC TAR
TT Chương/
Ch đ
Ni
dung/Đơn
viS kiêXn thưXc
MưXc đôS đaXnh giaX
SôX câu hoRi theo mưXc đôS nhâSn thưXc
NhâSn
biêXt
Thôn
g
hiêRu
VâSn
duSng
VâSn
duSng
cao
Tng
1 Đc hiu Ngữ liệu:
Văn bn tự
s ngoài
sách giáo
khoa
* Nhận biết:
- Phương thức biểu đạt
- Nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của từ vựng.
- Cách dẫn trực tiếp,
cách dẫn gián tiếp, dấu
hiệu nhận biết.
- Câu đơn, câu ghép,
dấu hiệu nhận biết.
* Thông hiểu:
- Nêu thông điệp của
văn bản.
* Vận dụng:
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc rút
ra được những bài học
ứng xử cho bản thân.
4
1
1
6
Tỉ lệ điểm
30 10 10
50
2 Viết Viết bài
văn tự sự
Nhận biết: Nhận biết
được yêu cầu của đề về
kiểu văn bản tự sự.
Thông hiểu: Viết đúng
nội dung, hình thức bài
văn (từ ngữ, diễn đạt, bố
cục văn bản).
Vận dụng: Viết được
bài văn tự sự.; ngôn ngữ
trong sáng, giản dị.
Vận dụng cao: Bài văn
kết hợp các yếu tố miêu
tả, miêu tả nội tâm, biểu
cảm nghị luận. sự
sáng tạo về dùng từ,
diễn đạt, …
1
Tỉ lệ điểm
10 20 10 10 50
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
III. ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD VÀ ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TH & THCS ĐẠI CHÁNH
KIỂM TRACUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐOSC- HIÊRU (5,0 điêRm)
ĐoSc văn bản sau vad thưSc hiêSn caXc yêu câdu bên dươXi:
CÂU CHUYỆN MỘT QUẢ TÁO
Một em bé đáng yêu đang cầm hai quả táo trong tay. Mẹ bước vào phòng và mỉm
cười hỏi cô con gái nhỏ: “Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”
Em bé ngước nhìn mẹ trong một vài giây, rồi sau đó lại nhìn xuống từng quả táo
trên hai tay mình. Bất chợt, em cắn một miếng trên quả táo tay trái, rồi lại cắn thêm
một miếng trên quả táo ở tay phải.
Nụ cười trên gương mặt bà mẹ bỗng trở nên gượng gạo. Bà cố gắng không để lộ
nỗi thất vọng của mình.
Sau đó, cô gái nhỏ giơ lên một trong hai quả táo vừa bị cắn lúc nãyrạng rỡ
nói: “Quả này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ!”.
(Nguồn: Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. (0.5 điểm)
Văn bản trích trên được kể theo ngôi k nào?
Câu 2. (0.5 điểm)
Từgương” trong câuNụ cười trên gương mặt mẹ bỗng trở nên gượng gạo”
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Câu 3. (1.0 điểm)
Lời dẫn “Con yêu, con thể cho mẹ một quả táo được không?” lời dẫn trực
tiếp hay lời dẫn gián tiếp? Chỉ rõ dấu hiệu nhận biết.
Câu 4. (1.0 điểm)
Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn“Quả này /dành cho mẹ nhé, ngọt hơn đấy
ạ!” thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 5. (1.0 điểm)
Cho biết những thông điệp có ý nghĩa em rút ra sau khi đọc văn bản trên?
Câu 6.(1,0 điêWm)
Em cần làm gì để thể hiện tình thương yêu chân thành đối với cha mẹ mình hàng
ngày?
II. LÀM VĂN: (5,0 điêRm)
Tưởng tượng cuộc gặp gặp gỡ với người lính lái xe trong bài thơ: “Bài thơ về tiểu
đội xe không kính”, em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đó.
ĐỀ CHÍNH THỨC
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn, giáo viên cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án
thang điểm ; chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng tạo.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25. Sau đó làm tròn số đúng theo qui định.
B. Đáp án và thang điểm
A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 Ngôi kể thứ 3. 0.5
Câu 2 Từ gương : Nghĩa chuyển. 0.5
Câu 3
- Lời dẫn trực tiếp:
+“Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Dẫn nguyên văn lời nói.
+ Lời nói được đặt trong dấu ngoặc kép, trước có du hai chấm.
0.5
0.5
Câu 4 Câu 4 :
- Câu ghép
- Vì: Câu có 2 cụm C – V không bao chứa nhau.
0.5
0.5
Câu 5
Hiểu biết của học sinh về thông điệp của văn bản:
Sau đây là một số gợi ý:
- Hãy là một người con hiếu thảo, thương yêu mẹ hết mực, đừng làm
mẹ buồn lòng và phải luôn dành những thứ tốt đẹp nhất cho mẹ
- Đừng nhìn nhận hay đánh giá một việc bằng một khía cạnh mà
hãy nhìn nhận điều đó theo nhiều khía cạnh khác nhau, luôn sống
với những suy nghĩ tích cực, tránh những suy nghĩa tiêu cực trong
cuộc sống
1.0
Câu 6
Học sinh thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau, song nội dung
cần phải xuất phát từ yêu cầu của đề bài đảm bảo các chuẩn
mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý:
Tình yêu thương chân thành của con đối với cha mẹ mình được biểu
hiện qua :
- Lời nói : Dịu dàng, nhỏ nhẹ, thể hiện sự tôn trọng cha mẹ; ân
cần hỏi han, an ủi khi cha mẹ có chuyện buồn…
- - Cử chỉ, hành động : Yêu thương, vâng lời cha mẹ ; quan tâm
chăm sóc cha mẹ; chăm chỉ học hành và rèn luyện đạo đức…
- Mức 1: Trình bày đầy đủ, sâu sắc, hợp lí, thuyết phục. 1.0
- Mức 2: Trình bày đầy đủ nội dung nhưng chưa sâu sắc, tính
thuyết phục chưa cao. 0.75
- Mức 3: Trình bày được nội dung phù hợp nhưng còn chung
chung, sơ sài. 0.5
- Mức 4: Trình bày được 1 khía cạnh của nội dung vấn đề. 0.25
- Mức 5: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng vi yêu
cầu của đề. 0.0
II. LÀM VĂN: (5,0đ)
A. Bảng điểm chung cho toàn bài
Tiêu chí Điểm
1. Cấu trúc bài văn 0.5 điểm
2. Nội dung 2.5 điểm
3. Trình bày, diễn đạt 1.5 điểm
4. Sáng tạo 0.5 điểm
B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí:
1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm).
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
0.5 Bài viết đ 3 phần:
Phần mở bài, thân bài,
kết bài; phần thân bài:
biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt
chẽ với nhau.
- M bài: Tình hung để các nhân vật gặp
gỡ.
- Thân bài: Kể lại tình huống được gặp gỡ,
trò chuyện với người lính lái xe.
- Kết bài : Kết thúc cuộc nói chuyện :
Suy nghĩ về người lính lái xe, về thế hệ cha
anh.
0.25 Bài viết đ 3 phần
nhưng thân bài chỉ
một đoạn.
0.0 Chưa tổ chức bài văn
gồm 3 phần: thiếu phần
mở bài hoặc kết bài
hoặc cả bài viết một
đoạn văn.
2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.5 điểm).
Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
2.0 - 2.5 HS biết vận dụng kĩ
năng viết bài văn tự sự
kết hợp với các yếu tố
miêu tả, miêu tả nội
tâm, biểu cảm và nghị
luận một cách sinh
động, hấp dẫn.
c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Mở bài: Tình huống để c nhân vật
gặp gỡ :
Hoặc đến thăm gia đình thương binh,
thăm bảo tàng quân đội, thăm nghĩa trang liệt
sĩ,… gặp được người chiến lái xe trên
đường Trường Sơn năm xưa.
Hoặc tưởng tượng đến Trường Sơn trong
chiến tranh chng đế quốc gặp các
chiến sĩ lái xe.
(Lưu ý : tình huống cần tự nhiên, tác
dụng làm rõ tính cách nhân vật người lái xe.)
1.0- 1.5 HS biết vận dụng
năng viết bài văn tự sự
kết hợp với bài văn tự
sự kết hợp với c yếu
tố miêu t, miêu tả nội
tâm, biểu cảm nghị