A. Đọc thầm bài đọc sau:
B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ A, B, C đặt trước câu
trả lời đúng nhất (câu 1-8); riêng câu 9, 10 thực hiện theo yêu cầu từng câu:
Câu 1. (1,0 điểm) Bài đọc có tên là:
A. Chú mèo mun
B. Chú chó
C. Chú thỏ
Câu 2. (1,0 điểm) Số tiếng có chứa vần ơi trong bài là:
A. 1 tiếng B. 2 tiếng C. 3 tiếng
Câu 3. (1,0 điểm) Chú mèo mun có tên gọi là:
A. Na
B. Mỡ
C. Mi
Câu 4. (1,0 điểm) Bộ lông của chú mèo mun có màu:
A. Màu đỏ B. Màu trắng C. Màu đen
Câu 5. (1,0 điểm) Chú được số tháng tuổi là:
A. Hơn ba tháng tuổi B. Hơn bốn tháng tuổi C. Hơn năm tháng
tuổi
Trường Tiểu học A An Hữu
Lớp Một/ .............
Họ và tên: ………………………..
ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỌC HIỂU)
Thời gian: 30 (Không kể giao đề)
Ngày kiểm tra: 02/01/2025
Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị
1. Giám thị 1:……………...........
2. Giám thị 2:……………...........
ĐỀ CHÍNH THỨC
Chú mèo mun
Nhà em nuôi một chú mèo mun tên Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm
tháng tuổi nhưng trông đã lớn lắm rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Hằng ngày, Mỡ thích nhất nằm phơi nắng
trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng
meo…meo.
Câu 6. (1,0 điểm) Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất là làm:
A. Nằm phơi nắng B. Nằm ngủ C. Bắt chuột
Câu 7. (1,0 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn đ điền vào chỗ
chấm.
Bộ lông của chú mèo mun đen ……. ( như mực / đen thui / như cục than)
A. như mực
B. đen thui
C. như cục than
Câu 8. (1,0 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn đ điền vào chỗ
chấm.
Chú mèo mun kêu ....................... (ò ó o / meo meo / gâu gâu)
A. ò ó o B. meo meo C. gâu gâu
Câu 9. (1,0 điểm) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 10. (1,0 điểm) Đặt câu nói về Chú mèo.
……………………………………………………………………………………
PHẦN III. Bài tập chính tả (2,0 điểm):
Câu 1. (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống c hay k:
que ….em ..ô giáo
Câu 2. (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống ua hay ưa:
cơn m…… cà ch……
-----------------HẾT---------------
Chúng em nấu cơm.
học bài.
Mẹ
UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (ĐỌC TIẾNG-VIẾT)
(ĐỀ DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Phần I. Đọc tiếng (10 điểm):
Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng 1 bài và trả lời câu hỏi :
BÀI 1: (Trang 123)
Vừa hết tháng bảy, phố bán đồ chơi đã treo đầy các thứ mặt nạ, trống
con, đèn ông sao, đèn con ong, đèn con công,... Tất cả đều rực rỡ.
Câu hỏi: Vừa hết tháng bảy, phố bán đồ chơi đã treo những gì?
BÀI 2: (Trang 125)
Tết Trung Thu, ba dẫn bé ra phố. Bé mải mê nhìn những cái đèn lồng rực
rỡ. Ba mua cho bé một cái đèn ông sao màu đỏ.
Câu hỏi: Ba mua cho bé cái gì?
BÀI 3: Những ngày ở quê (Trang 131)
Ba mẹ cho Nam về quê nghỉ hè. Ông bà dẫn Nam đi thăm làng dệt thổ
cẩm. Các bạn rủ Nam lên rẫy nhặt nấm. Nam cảm thấy mọi thứ ở quê vừa quen
lại vừa lạ.
Câu hỏi: Nam cảm thấy thế nào?
BÀI 4: Chợ quê (Trang 133)
Em theo đi chợ. mua nem chua, mắm nêm. Rồi hai cháu tới
hàng rau quả. Đến đâu, ai cũng vui vẻ chào hỏi và gửi lời thăm ba mẹ em.
Câu hỏi: Bà mua những gì?
BÀI 5: Mùi vị của quê nhà (trang 135)
Men theo con rạch nhỏ thôn xóm quê em. Về quê em như đi trong mùi
thơm của cốm trái cây chín. em bảo đó mùi vị quê nhà.
Câu hỏi: Bà em bảo đó là gì?
BÀI 6: Chơi trò trốn tìm (Trang 137)
Không gian quê rộng i, chơi trò trốn tìm rất thú vị. Bạn thể trốn
sau cây rơm. Bạn cũng có thể trốn trong những bụi sim um tùm. Thật là thích.
Câu hỏi: Chơi trò trốn tìm bạn trốn ở đâu?
BÀI 7: Bức tranh tình yêu (Trang 155)
Sáng hôm sinh nhật của Diệu, mẹ thấy một bức tranh trên bàn. Bức tranh
Diệu vẽ mẹ đi chợ Tết. Góc phải bức tranh dòng chữ Con yêu ba
mẹ nhiều lắm.
Câu hỏi: Sinh nhật của mẹ, bạn Diệu làm gì?
Bài 8: Ước mơ theo nghề của ông (Trang 161)
Ông của An là bác sĩ đông y. Ông nói thược dược, đậu biếc vừa làm cảnh
vừa có thể dùng làm vị thuốc. Cây lược vàng có thể dùng để chữa được nhiều
thứ bệnh. An ước mơ sau này trở thành thầy thuốc giống ông.
Câu hỏi: An ước mơ làm nghề gì?
-----------------HẾT---------------
UBND HUYỆN CÁI BÈ
TRƯỜNG TH A AN HỮU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp Một
Thời gian: 20 phút
Ngày kiểm tra:…/…/…..
Phần III. CHÍNH TẢ (Nhìn - viết) (8 điểm): (20 phút)
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ
khắp mặt đầm.
* Hướng dẫn tiến hành:
- Giám thị chép bài viết lên bảng.
- Giám thị đọc toàn bài 1 lượt cho HS nghe (vừa đọc vừa chỉ từng chữ).
- Học sinh nhìn bảng viết bài vào giấy bài làm.
- Giám thị đọc 1 lần cho HS soát lại bài chính tả.
…………….HẾT……………
UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
I. Phần đọc thành tiếng: 10 điểm:
Bài 1: Trả lời: Vừa hết tháng bảy, phố bán đồ chơi đã treo đầy các thứ mặt
nạ, trống con, đèn ông sao, đèn con ong, đèn con công,...
Bài 2: Trả lời: Ba mua cho bé một cái đèn ông sao màu đỏ.
Bài 3: Trả lời: Nam cảm thấy mọi thứ ở quê vừa quen lại vừa lạ.
Bài 4: Trả lời: Bà mua nem chua, mắm nêm.
Bài 5: Trả lời: Bà em bảo đó là mùi vị quê nhà.
Bài 6: Trả lời: Khi chơi trốn tìm, bạn có thể trốn sau cây rơm. Bạn cũng có
thể trốn trong những bụi sim um tùm.
Bài 7: Trả lời:Bạn Diệu đã vẽ một bức tranh tặng mẹ.
Bài 8: Trả lời:An ước mơ sau này trở thành thầy thuốc giống ông
* Tiêu chí đánh giá
- Thao tác đọc đúng: thế, cách cầm sách (phiếu), cách đưa mắt đọc, phát
âm các âm, vần cần phân biệt (1,0 điểm).
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai q 10 tiếng) (7,0
điểm).
- Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu cuối câu (1,0 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung câu, đoạn vừa đọc (1,0 điểm).
* Đọc thành tiếng các vần: 3,0 điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 điểm/vần.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/vần): không cho điểm.
* Đọc thành tiếng các từ: 3,0 điểm
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 điểm/từ.
- Đọc chậm hoặc còn đánh vần: trừ chung 0,5 điểm - 1,0 điểm.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/từ): không cho điểm
* Đọc thành tiếng các câu văn: 4,0 điểm
- Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các câu văn: 4,0 điểm
- Đọc sai hoặc dừng lại lâu để đánh vần 1- 2 từ, tiếng khó, trừ 0,25 điểm/1
từ.
- Đọc sai nhiều hoặc không đọc được: không cho điểm